|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

So sánh giá vàng hôm nay 14/7: Vàng SJC, 24K, 18K quay đầu giảm

12:20 | 14/07/2020
Chia sẻ
Giá vàng SJC, 9999, vàng nữ trang 24k, vàng nhẫn 18k ngày hôm nay 14/7 tiếp tục giảm tại các hệ thống trên toàn quốc theo xu hướng thị trường quốc tế.

Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 14/7/2020

Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào tại cửa hàng kinh doanh giảm dao động từ 10.000 - 100.000 đồng/lượng, chièu bán ra giảm từ 50.000 - 70.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 90.000 đồng/lượng (đat ngưỡng 50,50 triệu đồng/lượng) và 100.000 đồng/lượng (50,55 triệu đồng/luọng) ở cả hai chiều.

Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank giảm 100.000 đồng/lượng (mua vào) và giảm 150.000 đồng/lượng so với phiên trước đó.

Giá vàng SJC

Khu vực

Phiên sáng 13/7

Phiên hôm nay 14/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

50,20

50,60

50,17

50,53

-30

-70

Hà Nội

50,20

50,62

50,17

50,55

-30

-70

Hệ thống Doji

Hà Nội

50,20

50,45

50,20

50,38

-

-70

TP HCM

50,20

50,45

50,20

50,40

-

-70

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

50,23

50,45

50,19

50,39

-40

-60

Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận

TP HCM

50,23

50,50

50,20

50,45

-30

-50

Hà Nội

50,23

50,50

50,20

50,45

-30

-50

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

50,21

50,44

50,20

50,38

-10

-60

Mi Hồng

TP HCM

50,30

50,47

50,20

50,40

-100

-70

Tại ngân hàng Eximbank

Toàn quốc

50,25

50,50

50,15

50,35

-100

-150

  Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 14/7/2020

Qua khảo sát, giá vàng 24K tại hệ thống PNJ và DOJI đang ghi nhận giá mua vào giảm nhiều nhất là 100.000 đồng/lượng. Trong khi, tại cửa hàng Mi Hồng, giá bán giảm 100.000 đồng/lượng.

Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 49,80 triệu đồng/lượng và 50,37 triệu đồng/lượng tại Doji.

Giá vàng 24K

Khu vực

Phiên sáng 13/7

Phiên hôm nay 14/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

49,63

50,38

49,55

50,30

-80

-80

Tập đoàn Doji

Hà Nội

49,52

50,45

49,42

50,37

-100

-80

TP HCM

49,48

50,45

49,42

50,37

-60

-80

Tập đoàn Phú Quý

Hà Nội

49,60

50,30

49,60

50,30

-

-

Hệ thống PNJ

TP HCM

49,50

50,30

49,40

50,20

-100

-100

Bảo Tín Minh Châu

Toàn quốc

49,40

50,30

49,35

50,25

-50

-50

Mi Hồng

TP HCM

49,85

50,15

49,80

50,05

-50

-100

  Vàng 24Ktại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 14/7/2020

Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra giảm nhiều nhất 80.000 đồng/lượng và 60.000 đồng/lượng tại tập đoàn PNJ chi nhánh TP HCM và DOJI.

Hiện, vàng nhẫn 18k đồng tiếp tục giảm theo xu hướng chung. Theo đó, giá trần mua - bán cao nhất là 36,630 triệu đồng/lượng và 37,980 triệu đồng/lượng đều tại hệ thống DOJI.

Giá vàng 18K

Khu vực

Phiên sáng 13/7

Phiên hôm nay 14/7

Chênh lệch

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng

Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng

Vàng bạc đá quí Sài Gòn

TP HCM

36,089

37,930

36,029

37,879

-60

-51

Tập đoàn Doji

Hà Nội

36,540

38,040

36,480

37,980

-60

-60

TP HCM

36,690

37,990

36,630

37,930

-60

-60

Hệ thống PNJ

TP HCM

36,480

37,880

36,400

37,880

-80

-

Mi Hồng

TP HCM

33,000

35,000

33,000

35,000

-

-

  Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)

Tuệ Mẫn