So sánh giá vàng hôm nay 13/7: Vàng miếng SJC, 24K, 18K tiếp đà tăng từ thị trường quốc tế
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/7
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 13/7/2020
Trên toàn quốc, giá vàng SJC chiều mua vào tại cửa hàng kinh doanh tăng dao động từ 50.000 - 130.000 đồng/lượng, trong khi bán ra tăng từ 50.000 - 70.000 đồng/lượng.
Tại doanh nghiệp Mi Hồng, giá mua vào tăng 150.000 đồng/lượng (tương đương 50,30 triệu đồng/lượng). Trong khi bán ra đạt ngưỡng cao nhất là 50,62 triệu đồng/lượng ở công ty vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh Hà Nội.
Hiện tại, giá trần mua - bán loại vàng SJC giữa hai miền Bắc - Nam đang có sự chênh lệch 90.000 đồng/lượng và 180.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng miếng SJC tại ngân hàng Eximbank giảm 50.000 đồng/lượng (mua vào) và giảm 100.000 đồng/lượng so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 11/7 | Phiên hôm nay 13/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,15 | 50,60 | 50,20 | 50,60 | +50 | - |
Hà Nội | 50,15 | 50,62 | 50,20 | 50,62 | +50 | - | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 50,20 | 50,50 | 50,20 | 50,45 | - | -50 |
TP HCM | 50,20 | 50,50 | 50,20 | 50,45 | - | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,15 | 50,45 | 50,23 | 50,45 | +80 | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 50,10 | 50,45 | 50,23 | 50,50 | +130 | 50 |
Hà Nội | 50,10 | 50,45 | 50,23 | 50,50 | +130 | 50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,23 | 50,48 | 50,21 | 50,44 | -20 | -40 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,23 | 50,40 | 50,30 | 50,47 | +70 | +70 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 50,30 | 50,60 | 50,25 | 50,50 | -50 | -100 |
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 13/7/2020
Qua khảo sát, giá vàng 24K tại cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đang ghi giá mua vào và bán ra tăng nhiều nhất là 100.000 đồng/lượng. Trong khi, tại hệ thống PNJ, giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần mua - bán vàng nữ trang 24k cao nhất tại Mi Hồng là 49,85 triệu đồng/lượng và 50,45 triệu đồng/lượng tại Doji.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 11/7 | Phiên hôm nay 13/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,55 | 50,30 | 49,63 | 50,38 | +80 | +80 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,45 | 50,40 | 49,52 | 50,45 | +70 | +50 |
TP HCM | 49,45 | 50,40 | 49,48 | 50,45 | +30 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,60 | 50,30 | 49,60 | 50,30 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,55 | 50,35 | 49,50 | 50,30 | -50 | -50 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,30 | 50,20 | 49,40 | 50,30 | +100 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 49,85 | 50,10 | 49,85 | 50,15 | - | +50 |
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 chiều ngày 13/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào đang được tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM giao dịch cao nhất là 36,69 triệu đồng/lượng và 38,04 triệu đồng/lượng chiều bán ra ở hệ thống Hà Nội.
Hiện, vàng nhẫn 18k tăng giảm trái chiều tại các cửa hàng. Giá mua tăng dao động từ 40.000 - 60.000 đồng/lượng (chênh lệch 20.000 đồng/lượng) và giá bán tăng từ 40.000 - 50.000 đồng/lượng (chênh lệch 10.000 đồng/lượng).
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 11/7 | Phiên hôm nay 13/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,03 | 37,88 | 36,09 | 37,93 | +60 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,50 | 38,00 | 36,54 | 38,04 | +40 | +40 |
TP HCM | 36,65 | 37,95 | 36,69 | 37,99 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,51 | 37,91 | 36,48 | 37,88 | -30 | -30 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,00 | 35,00 | 33,00 | 35,00 | - | - |