So sánh giá vàng hôm nay 13/2: Vàng SJC giao dịch quanh mốc 67,3 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h26 ngày 13/2/2023
Trưa ngày 13/2, giá vàng SJC chủ yếu điều chỉnh giảm nhẹ trong khoảng 10.000 - 100.000 đồng/lượng tại các cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h26.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC đều giảm 50.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 14/2: Giá vàng SJC ghi nhận giảm không quá 100.000 đồng/lượng 14/02/2023 - 07:34
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, vàng SJC ghi nhận có cùng mức giảm mạnh nhất đến 100.000 đồng/lượng theo mỗi chiều.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giảm nhẹ 30.000 đồng/lượng khi mua vào và giảm ít nhất 10.000 đồng/lượng khi bán ra.
Riêng Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC đều giữ nguyên ở hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch cuối tuần trước.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 11/2 |
Phiên hôm nay 13/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,60 |
67,40 |
66,55 |
67,35 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
66,60 |
67,42 |
66,55 |
67,37 |
-50 |
-50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,50 |
67,30 |
66,50 |
67,30 |
- |
- |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,50 |
67,30 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,55 |
67,35 |
66,55 |
67,35 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,40 |
67,20 |
-100 |
-100 |
Hà Nội |
66,50 |
67,30 |
66,40 |
67,20 |
-100 |
-100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,60 |
67,34 |
66,57 |
67,33 |
-30 |
-10 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,70 |
67,30 |
66,60 |
67,20 |
-100 |
-100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,60 |
67,20 |
66,55 |
67,15 |
-50 |
-50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h26. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h26 ngày 13/2/2023
Giá vàng 24K biến động trái chiều từ 20.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng trong phiên trưa nay.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Phú Quý, giá vàng đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng giảm mạnh nhất đến 200.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng giao dịch ở chiều mua và bán đều giảm 100.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Tập đoàn Doji, giá vàng điều chỉnh tăng nhẹ 20.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 24K không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 11/2.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 11/2 |
Phiên hôm nay 13/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,60 |
54,40 |
53,55 |
54,35 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,48 |
54,48 |
53,50 |
54,50 |
+20 |
+20 |
TP HCM |
53,48 |
54,48 |
53,50 |
54,50 |
+20 |
+20 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,75 |
54,75 |
53,70 |
54,70 |
-50 |
-50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,30 |
54,10 |
-200 |
-200 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,60 |
54,70 |
53,50 |
54,60 |
-100 |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,90 |
54,60 |
53,90 |
54,60 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h26. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h26 ngày 13/2/2023
Giá vàng 18K trưa nay vừa tăng vừa giảm tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng 18K giảm nhẹ 40.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Cùng chiều, giá mua vào - bán ra tại hệ thống PNJ cũng được điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giữ nguyên ở chiều mua vào nhưng tăng 20.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng tiếp tục duy trì ổn định so với phiên cuối tuần trước.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 11/2 |
Phiên hôm nay 13/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,95 |
40,95 |
38,91 |
40,91 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,25 |
54,03 |
39,25 |
54,05 |
- |
+20 |
TP HCM |
39,25 |
54,03 |
39,25 |
54,05 |
- |
+20 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,48 |
40,88 |
39,33 |
40,73 |
-150 |
-150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,20 |
40,20 |
38,20 |
40,20 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h26. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,36% xuống 1.858 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,26% xuống 1.869 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h38.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.740 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,14 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,23 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.