So sánh giá vàng hôm nay 11/2: Vàng 24K tăng trở lại 150.000 đồng/lượng vào phiên cuối tuần
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 13/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h35 ngày 11/2/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 12h00 ngày 11/2, giá vàng SJC đảo chiều tăng nhiều nơi bên cạnh một số hệ thống vẫn duy trì đà giảm.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng SJC cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và với chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji và Tập đoàn Phú Quý, vàng SJC đều đồng loạt tăng 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 10.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong khi đó, tại hệ thống PNJ, giá vàng vẫn điều chỉnh giảm thêm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/2 |
Phiên hôm nay 11/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,30 |
66,60 |
67,40 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
66,50 |
67,32 |
66,60 |
67,42 |
+100 |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,45 |
67,25 |
66,50 |
67,30 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
66,45 |
67,25 |
66,50 |
67,30 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,50 |
67,30 |
66,55 |
67,35 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,55 |
67,35 |
66,50 |
67,30 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
66,55 |
67,35 |
66,50 |
67,30 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,55 |
67,35 |
66,60 |
67,34 |
+50 |
-10 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,20 |
66,70 |
67,30 |
+100 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,60 |
67,20 |
66,60 |
67,20 |
- |
- |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h35 ngày 11/2/2023
Giá vàng 24K trưa nay tăng trở lại từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng sau khi giảm tới 240.000 đồng/lượng vào phiên trước.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh nhất tới 150.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Riêng tại hệ thống PNJ, giá vàng vẫn đứng yên so với phiên trưa hôm qua.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/2 |
Phiên hôm nay 11/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,60 |
54,40 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,38 |
54,38 |
53,48 |
54,48 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
53,38 |
54,38 |
53,48 |
54,48 |
+100 |
+100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,65 |
54,65 |
53,75 |
54,75 |
+100 |
+100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,50 |
54,30 |
53,50 |
54,30 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,55 |
54,55 |
53,60 |
54,70 |
+50 |
+150 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,80 |
54,50 |
53,90 |
54,60 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h35. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h35 ngày 11/2/2023
Giá vàng 18K cũng xuất hiện tín hiệu tăng giá tại vài nơi trong phiên trưa hôm nay.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 80.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào và tăng đến 100.000 đồng/lượng khi bán ra.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng 18K không thay đổi so với giá cập nhật trưa ngày 10/2.
Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm đồng loạt 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 10/2 |
Phiên hôm nay 11/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,87 |
40,87 |
38,95 |
40,95 |
+80 |
+80 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,20 |
53,93 |
39,25 |
54,03 |
+50 |
+100 |
TP HCM |
39,20 |
53,93 |
39,25 |
54,03 |
+50 |
+100 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,48 |
40,88 |
39,48 |
40,88 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,20 |
40,20 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h35. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.865 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,11% xuống 1.876 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h43.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.745 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,35 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,07 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.