So sánh giá vàng hôm nay 10/2: Vàng SJC giảm thêm 150.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/2
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2023
Giá vàng SJC hôm nay 10/2 tiếp tục giảm trong khoảng 50.000 - 150.000 đồng/lượng tại các cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 11/2: Vàng SJC giao dịch quanh ngưỡng 67,3 triệu đồng/lượng 11/02/2023 - 08:17
Tại Tập đoàn Doji ở chi nhánh Hà Nội và chi nhánh TP HCM, giá vàng cùng giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua giảm 100.000 đồng/lượng theo chi nhánh Hà Nội nhưng tăng 150.000 đồng/lượng theo chi nhánh TP HCM.
Tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC trưa nay đều đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng ở hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/2 |
Phiên hôm nay 10/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,65 |
67,35 |
66,50 |
67,30 |
-150 |
-50 |
Hà Nội |
66,65 |
67,37 |
66,50 |
67,32 |
-150 |
-50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,55 |
67,30 |
66,45 |
67,25 |
-100 |
-50 |
TP HCM |
66,30 |
67,30 |
66,45 |
67,25 |
+150 |
-50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,55 |
67,35 |
66,50 |
67,30 |
-50 |
-50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,60 |
67,40 |
66,55 |
67,35 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
66,60 |
67,40 |
66,55 |
67,35 |
-50 |
-50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,57 |
67,34 |
66,55 |
67,35 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,20 |
66,60 |
67,20 |
- |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,65 |
67,25 |
66,60 |
67,20 |
-50 |
-50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2023
Giá vàng 24K đảo chiều giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 240.000 đồng/lượng trong phiên trưa nay.
Theo đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giảm 150.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm 240.000 đồng/lượng ở chiều mua và 220.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Tại hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm đồng thời 200.000 đồng/lượng cho cả chiều mua lẫn chiều bán.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/2 |
Phiên hôm nay 10/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,65 |
54,45 |
53,50 |
54,30 |
-150 |
-150 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,62 |
54,60 |
53,38 |
54,38 |
-240 |
-220 |
TP HCM |
53,62 |
54,60 |
53,38 |
54,38 |
-240 |
-220 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,70 |
54,70 |
53,65 |
54,65 |
-50 |
-50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,60 |
54,40 |
53,50 |
54,30 |
-100 |
-100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,65 |
54,75 |
53,55 |
54,55 |
-100 |
-200 |
Mi Hồng |
TP HCM |
54,00 |
54,70 |
53,80 |
54,50 |
-200 |
-200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 10/2/2023
Giá vàng 18K đồng loạt quay đầu giảm trong khoảng 70.000 - 220.000 đồng/lượng tại các cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng điều chỉnh giảm 120.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm nhiều hơn 220.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, vàng 18K điều chỉnh giảm 70.000 đồng/lượng ở mỗi chiều. Còn tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giữ nguyên chiều mua nhưng giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/2 |
Phiên hôm nay 10/2 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,99 |
40,99 |
38,87 |
40,87 |
-120 |
-120 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,30 |
54,15 |
39,20 |
53,93 |
-100 |
-220 |
TP HCM |
39,30 |
54,15 |
39,20 |
53,93 |
-100 |
-220 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,55 |
40,95 |
39,48 |
40,88 |
-70 |
-70 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,20 |
- |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,37% xuống 1.854 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,63% xuống 1.866 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h40.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.745 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,04 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,31 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.