So sánh giá vàng hôm nay 1/3: Vàng SJC tăng 150.000 đồng/lượng trong phiên đầu tháng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 2/3
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h06 ngày 1/3/2023
Trong phiên giao dịch đầu tháng mới, giá vàng SJC tăng thêm 50.000 - 150.000 đồng/lượng tại hầu hết hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h06.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng SJC được cả ba doanh nghiệp điều chỉnh cùng tăng 50.000 đồng/lượng theo hai chiều mua vào - bán ra.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 2/3: Vàng SJC ghi nhận tăng 50.000 đồng/lượng 02/03/2023 - 06:20
Tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng có cùng mức tăng 100.000 đồng/lượng đối với chiều mua vào và chiều bán ra.
Tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng ghi nhận có mức tăng từ 50.000 đồng/lượng (mua vào) đến 80.000 đồng/lượng (bán ra).
Còn tại Ngân hàng Eximbank, giá vàng điều chỉnh tăng nhiều nhất tới 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra so với các hệ thống cửa hàng khác.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/2 |
Phiên hôm nay 1/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,15 |
66,85 |
66,20 |
66,90 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,15 |
66,87 |
66,20 |
66,92 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,10 |
66,80 |
66,15 |
66,85 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,15 |
66,85 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,10 |
66,80 |
66,20 |
66,90 |
+100 |
+100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,10 |
66,80 |
66,15 |
66,85 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,10 |
66,80 |
66,15 |
66,85 |
+50 |
+50 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,16 |
66,79 |
66,21 |
66,87 |
+50 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,20 |
66,70 |
66,30 |
66,80 |
+100 |
+100 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,05 |
66,55 |
66,20 |
66,70 |
+150 |
+150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h06. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h06 ngày 1/3/2023
So với phiên trước, giá vàng 24K đã tăng cao hơn từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch đầu tiên của tháng 3.
Theo khảo sát, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra.
Cùng chiều, tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đều tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/2 |
Phiên hôm nay 1/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
52,90 |
53,70 |
+100 |
+100 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
52,67 |
53,67 |
52,72 |
53,72 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
52,67 |
53,67 |
52,72 |
53,72 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
52,90 |
53,90 |
52,95 |
53,95 |
+50 |
+50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
52,80 |
53,60 |
52,90 |
53,70 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
52,85 |
53,95 |
52,90 |
54,00 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,10 |
53,60 |
53,20 |
53,70 |
+100 |
+100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h06. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h06 ngày 1/3/2023
Giá vàng 18K trưa nay tiếp tục tăng nhẹ từ 50.000 đồng/lượng đến 80.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng tăng 70.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào và chiều bán ra đều tăng 50.000 đồng/lượng.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng được điều chỉnh tăng 80.000 đồng/lượng ở mỗi chiều.
Riêng tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K không thay đổi so với giá công bố trưa hôm qua.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 28/2 |
Phiên hôm nay 1/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
38,35 |
40,35 |
38,42 |
40,42 |
+70 |
+70 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,85 |
53,22 |
38,90 |
53,27 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
38,85 |
53,22 |
38,90 |
53,27 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
38,95 |
40,35 |
39,03 |
40,43 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
37,70 |
39,70 |
37,70 |
39,70 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h06. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,19% lên 1.830 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 0,04% lên 1.837 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.920 đồng), giá vàng thế giới tương đương 52,73 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,49 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.