So sánh giá vàng hôm nay 13/1: Vàng 24K tăng thêm 50.000 - 150.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h48 ngày 13/1/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 14/1
Giá vàng SJC trưa hôm nay ngày 13/1 quay đầu giảm trong khoảng 30.000 - 200.000 đồng/lượng và đầy vàng xuống dưới 61,6 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra tại đa số hệ thống cửa hàng vàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng SJC có cùng mức điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, còn chiều mua vào giảm lần lượt 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng.
Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng tại thị trường Hà Nội giảm 200.000 đồng/lượng (mua vào) và 100.000 đồng/lượng (bán ra). Còn tại thị trường TP HCM, SJC cũng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua nhưng vẫn không thay đổi ở chiều bán.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng SJC ở chiều mua vào và bán ra giảm lần lượt là 30.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng so với phiên trưa ngày hôm qua (12/1).
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC đồng loạt chững lại ở chiều mua vào còn chiều bán ra giảm lần lượt 50.000 đồng/lượng và 80.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,10 | 61,75 | 61,00 | 61,65 | -100 | -100 |
Hà Nội | 61,10 | 61,77 | 61,00 | 61,67 | -100 | -100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 61,10 | 61,60 | 60,90 | 61,50 | -200 | -100 |
TP HCM | 61,10 | 61,60 | 61,00 | 61,60 | -100 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 61,10 | 61,65 | 61,10 | 61,60 | - | -50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,15 | 61,65 | 61,12 | 61,60 | -30 | -50 |
Hà Nội | 61,15 | 61,65 | 61,12 | 61,60 | -30 | -50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 61,11 | 61,63 | 61,11 | 61,55 | - | -80 |
Mi Hồng | TP HCM | 61,25 | 61,60 | 61,20 | 61,50 | -50 | -100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,10 | 61,50 | 61,10 | 61,50 | - | - |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h48. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h48 ngày 13/1/2022
Nối tiếp đà tăng của phiên trước, giá vàng 24K liên tục tăng từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại nhiều nơi được khảo sát vào lúc 11h48.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào và bán ra cùng tăng 100.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng của cả hai doanh nghiệp đồng loạt điều chỉnh tăng 50.000 đồng/lượng theo hai chiều.
Còn tại cửa hàng Vàng Mi Hồng, giá vàng ghi nhận mức tăng 150.000 đồng/lượng đối với cả chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 52,15 | 52,85 | 52,25 | 52,95 | +100 | +100 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,95 | 52,75 | 52,00 | 52,80 | +50 | +50 |
TP HCM | 51,95 | 52,75 | 52,00 | 52,80 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 52,10 | 53,10 | 52,10 | 53,10 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 52,20 | 53,00 | 52,05 | 52,85 | -150 | -150 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 52,05 | 53,15 | 52,10 | 53,20 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,25 | 52,55 | 52,40 | 52,70 | +150 | +150 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h48. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h48 ngày 13/1/2022
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 18K tiếp diễn đà tăng và có mức tăng nhiều nhất không quá 70.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh.
Theo đó, tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng 18K lần lượt tăng 70.000 đồng/lượng và 40.000 đồng/lượng cho cả chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại hệ thống PNJ, giá vàng lại đảo chiều giảm 110.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 12/1 | Phiên hôm nay 13/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,79 | 39,79 | 37,86 | 39,86 | +70 | +70 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,56 | 40,56 | 38,60 | 40,60 | +40 | +40 |
TP HCM | 38,56 | 40,56 | 38,60 | 40,60 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,50 | 39,90 | 38,39 | 39,79 | -110 | -110 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,00 | 37,00 | 35,00 | 37,00 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h48. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,07% lên 1.826 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,04% xuống 1.826 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.840 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,24 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,43 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.