So sánh giá vàng hôm nay 12/1: Vàng SJC tiếp tục tăng 100.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 12/1/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 13/1
Vào lúc 12h30 trưa nay, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ghi nhận mức tăng 100.000 đồng/lượng ở hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng SJC cùng tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào nhưng không thay đổi ở chiều bán ra.
Tại hệ thống PNJ, giá vàng giao dịch ở chiều mua vào tăng 150.000 đồng/lượng nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán ra theo cả hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji chi nhánh Hà Nội và Ngân hàng Eximbank, vàng SJC cùng biến động trái chiều. Trong khi chiều mua vào tăng lần lượt 100.000 đồng/lượng và 50.000 đồng/lượng thì chiều bán ra đều giảm 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 11/1 | Phiên hôm nay 12/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 61,00 | 61,65 | 61,10 | 61,75 | +100 | +100 |
Hà Nội | 61,00 | 61,67 | 61,10 | 61,77 | +100 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 61,00 | 61,65 | 61,10 | 61,60 | +100 | -50 |
TP HCM | 61,00 | 61,60 | 61,10 | 61,60 | +100 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 61,05 | 61,65 | 61,10 | 61,65 | +50 | - |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 61,00 | 61,65 | 61,15 | 61,65 | +150 | - |
Hà Nội | 61,00 | 61,65 | 61,15 | 61,65 | +150 | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 61,06 | 61,63 | 61,11 | 61,63 | +50 | - |
Mi Hồng | TP HCM | 61,25 | 61,55 | 61,25 | 61,60 | - | +50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 61,05 | 61,55 | 61,10 | 61,50 | +50 | -50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 12/1/2022
Cùng thời điểm, giá vàng 24K cũng tiếp đà leo dốc và điều chỉnh tăng trong khoảng 200.000 - 450.000 đồng/lượng tại đa số các hệ thống kinh doanh.
Cụ thể, tăng nhiều nhất 450.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua bán là giá vàng tại hệ thống PNJ.
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng mua vào và bán ra đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K điều chỉnh tăng lần lượt là 300.000 đồng/lượng và 250.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 11/1 | Phiên hôm nay 12/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 51,95 | 52,65 | 52,15 | 52,85 | +200 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,73 | 52,53 | 51,95 | 52,75 | +220 | +220 |
TP HCM | 51,73 | 52,53 | 51,95 | 52,75 | +220 | +220 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,80 | 52,80 | 52,10 | 53,10 | +300 | +300 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,75 | 52,55 | 52,20 | 53,00 | +450 | +450 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,80 | 52,90 | 52,05 | 53,15 | +250 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 52,05 | 52,35 | 52,25 | 52,55 | +200 | +200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 12/1/2022
Trưa ngày 12/1, giá vàng 18K tiếp tục tăng giá với mức tăng nhiều nhất không quá 340.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Trong đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giá vàng 18K tăng 150.000 đồng/lượng và tại hệ thống PNJ điều chỉnh tăng 340.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua bán.
Tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM, giá vàng 18K của Tập đoàn Doji cùng tăng 160.000 đồng/lượng theo hai chiều giao dịch.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 11/1 | Phiên hôm nay 12/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 37,64 | 39,64 | 37,79 | 39,79 | +150 | +150 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,40 | 40,40 | 38,56 | 40,56 | +160 | +160 |
TP HCM | 38,40 | 40,40 | 38,56 | 40,56 | +160 | +160 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,16 | 39,56 | 38,50 | 39,90 | +340 | +340 |
Mi Hồng | TP HCM | 34,80 | 36,80 | 35,00 | 37,00 | +200 | +200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,02 xuống 1.821 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 tăng 0,16% lên 1.821 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h45.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.840 đồng), giá vàng thế giới tương đương 50,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,66 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.