So sánh giá vàng hôm nay 10/6: Tăng giảm không đồng nhất, mức tăng cao nhất 100.000 đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 12/6
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h13 ngày 10/6/2023
Vào lúc 12h13 trưa ngày 10/6, giá vàng SJC được điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các cửa hàng nhưng xu hướng tăng chiếm ưu thế.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Tập đoàn Doji, giá vàng SJC đều tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Hệ thống PNJ và Ngân hàng Eximbank, giá vàng cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán, còn chiều mua tăng lần lượt 50.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đang điều chỉnh giá vàng giảm 20.000 đồng/lượng ở chiều mua và 40.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Cùng chiều đi xuống, tại hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/6 |
Phiên hôm nay 10/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,50 |
67,10 |
66,55 |
67,15 |
+50 |
+50 |
Hà Nội |
66,50 |
67,12 |
66,55 |
67,17 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,40 |
67,00 |
66,45 |
67,05 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
66,40 |
67,00 |
66,45 |
67,05 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,45 |
67,00 |
66,50 |
67,10 |
+50 |
+100 |
Hà Nội |
66,45 |
67,00 |
66,50 |
67,10 |
+50 |
+100 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,52 |
67,08 |
66,50 |
67,04 |
-20 |
-40 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,60 |
67,00 |
66,55 |
66,95 |
-50 |
-50 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,60 |
67,00 |
66,70 |
67,10 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h13. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h13 ngày 10/6/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K phần lớn giữ ổn định hoặc biến động khá nhẹ tại các cửa hàng.
Hiện tại, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống cửa hàng Mi Hồng đang điều chỉnh giá vàng giảm như nhau với mức giảm 50.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng không thay đổi ở chiều mua vào nhưng ghi nhận có mức tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Đối với các hệ thống cửa hàng kinh doanh còn lại, giá vàng 24K trưa nay đều giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa ngày hôm qua.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/6 |
Phiên hôm nay 10/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,45 |
56,15 |
55,40 |
56,10 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
54,95 |
56,05 |
54,95 |
56,10 |
- |
+50 |
TP HCM |
54,95 |
56,05 |
54,95 |
56,10 |
- |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,20 |
56,20 |
55,20 |
56,20 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,50 |
56,30 |
55,50 |
56,30 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,25 |
56,25 |
55,20 |
56,20 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,50 |
56,00 |
55,50 |
56,00 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h13. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h13 ngày 10/6/2023
Tại phiên này, giá vàng 18K đang diễn biến trái chiều tại các hệ thống cửa hàng, khi nơi giữ nguyên, nơi tăng hoặc giảm nhẹ.
Theo khảo sát, giá mua - bán tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn đều giảm 40.000 đồng/lượng, lần lượt xuống mức 40,22 - 42,22 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Doji đang triển khai giá mua và bán cùng mức tăng 50.000 đồng/lượng, lên mức 39,2 triệu đồng/lượng và 55,65 triệu đồng/lượng.
Còn hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng 18K vẫn đứng yên như giá cập nhật trưa ngày 9/6.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 9/6 |
Phiên hôm nay 10/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,26 |
42,26 |
40,22 |
42,22 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,15 |
55,60 |
39,20 |
55,65 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
39,15 |
55,60 |
39,20 |
55,65 |
+50 |
+50 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,98 |
42,38 |
40,98 |
42,38 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,60 |
40,10 |
38,60 |
40,10 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h13. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.960 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 8 giảm 0,14% xuống 1.975 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h13.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.650 đồng), giá vàng thế giới tương đương 55,84 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.