So sánh giá vàng hôm nay 10/5: Vàng trong nước tiếp tục tăng phiên trưa đầu tuần
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/5/2021
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 11/5
Phiên trưa đầu tuần, giá vàng SJC liên tục điều chỉnh tăng từ 30.000 - 350.000 đồng/lượng và đã lên trên ngưỡng 56,3 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, Tập đoàn Doji, Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, ghi nhận vàng SJC cùng tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào tăng lần lượt từ 130.000 - 150.000 đồng/lượng.
Trong khi, Ngân hàng Eximbank điều chỉnh giá vàng mua và bán tăng nhiều nhất 350.000 đồng/lượng so với các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng còn lại.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,73 | 56,18 | 55,90 | 56,30 | +170 | +120 |
Hà Nội | 55,73 | 56,20 | 55,90 | 56,32 | +170 | +120 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,70 | 56,15 | 55,85 | 56,25 | +150 | +100 |
TP HCM | 55,75 | 56,15 | 55,90 | 56,25 | +150 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,77 | 56,15 | 55,90 | 56,25 | +130 | +100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,65 | 56,10 | 55,90 | 56,25 | +250 | +150 |
Hà Nội | 55,65 | 56,10 | 55,90 | 56,25 | +250 | +150 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,78 | 56,14 | 55,92 | 56,24 | +140 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 55,92 | 56,25 | 55,95 | 56,15 | +30 | -100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,62 | 55,82 | 55,97 | 56,17 | +350 | +350 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/5/2021
Tương tự, giá vàng 24K cũng tiếp đà tăng của phiên cuối tuần trước và đã tăng thêm 50.000 đồng/lượng đến 200.000 đồng/lượng tại khắp các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Tại thời điểm khảo sát, hệ thống PNJ ghi nhận giá vàng mua vào và bán ra có mức tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 51,73 | 52,43 | 51,90 | 52,60 | +170 | +170 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 51,65 | 52,50 | 51,80 | 52,65 | +150 | +150 |
TP HCM | 51,65 | 52,50 | 51,80 | 52,65 | +150 | +150 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 51,60 | 52,60 | 51,70 | 52,70 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 51,55 | 52,35 | 51,75 | 52,55 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 51,55 | 52,65 | 51,70 | 52,80 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 51,95 | 52,30 | 52,05 | 52,35 | +100 | +50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/5/2021
Vào lúc 12h00 trưa ngày thứ Hai (10/5), giá vàng 18K ghi nhận vẫn đang tiếp tục duy trì xu hướng đi lên và đã tăng lên 110.000 - 150.000 đồng/lượng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 8/5 | Phiên hôm nay 10/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 37,47 | 39,47 | 37,60 | 39,60 | +130 | +130 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 38,38 | 40,38 | 38,49 | 40,49 | +110 | +110 |
TP HCM | 38,38 | 40,38 | 38,49 | 40,49 | +110 | +110 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 38,01 | 39,41 | 38,16 | 39,56 | +150 | +150 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay tăng 0,15 lên 1.833 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 tăng 0,16 lên 1.834 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h10.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.150 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,12 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,18 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.