Lãi suất ngân hàng Phương Đông là bản tin lãi suất cập nhật theo tháng biểu lãi suất niêm yết tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) cùng với các tin tức liên quan.
VietnamBiz là chuyên trang thông tin tổng hợp từ các cơ quan báo chí uy tín và chính thống về những tin tức liên quan đến lãi suất ngân hàng, tỷ giá... Bên cạnh đó, VietnamBiz cũng cung cấp bảng so sánh lãi suất ngân hàng phương đông OCB với lãi suất các ngân hàng khác.
Hàng tháng, VietnamBiz cũng sẽ mang đến cho độc giả những bài viết chuyên sâu tổng hợp nhận định các chuyên gia về xu hướng biến động của lãi suất trong tương lai.
Với những bản tin trên, khách hàng có thể tham khảo và đưa ra các quyết định phù hợp nhất với bản thân cũng như tối ưu hóa hoạt động tài chính cá nhân.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng GPBank
Vì sao nên lựa chọn ngân hàng Phương Đông làm nơi gửi tiền tiết kiệm?
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông được thành lập từ ngày 10/5/1996. Qua 22 năm hoạt động và phát triển, OCB hiện có hơn 200 đơn vị kinh doanh trải dài khắp các tỉnh thành, trung tâm kinh tế trọng điểm trên cả nước.
Tính đến 30/9/2019, Ngân hàng OCB có 6.157 cán bộ công nhân viên. Ngân hàng có Hội sở chính tại 41&45 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP HCM. Ngân hàng OCB còn có 39 chi nhánh chính, 89 phòng giao dịch tại các tỉnh thành trên cả nước.
Trong tháng 10/2019, OCB đã chính thức tăng vốn điều lệ lên 7.898 tỉ đồng từ 6.599 tỉ đồng. Việc tăng vốn của ngân hàng được thực hiện thông qua việc phát hành cổ phiếu trả cổ tức cho cổ đông với tỉ lệ 20%, tương ứng với số cổ phần phát hành là gần 130 triệu cổ phiếu.
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2019, lợi nhuận sau thuế OCB đạt 1.554 tỉ đồng, tăng 5,2% so với cùng kì năm trước.
Tính đến 30/9/2019, tổng tài sản của ngân hàng đạt 106.413 tỉ đồng, tăng 6,5%, trong đó cho vay khách hàng đạt 67.555 tỉ đồng, tăng 21,2% so với cuối năm trước. Số dư tiền gửi khách hàng tăng 10,2% lên 66.791 tỉ đồng.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Kiên Long
Lãi suất ngân hàng Phương Đông cao nhất tháng 4/2021 là 7,8%/năm
Đầu tháng 2/2021 này, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng Phương Đông (OCB) tại quầy nhìn chung không thay đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất huy động tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,75%/năm - 8,2%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, trả lãi cuối kỳ.
Theo đó, lãi suất kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở các mức là 3,75%/năm và 3,85%/năm; còn khi khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn như 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng sẽ được hưởng cùng lãi suất là 3,9%/năm.
Ngoài ra, tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng cũng được Ngân hàng OCB giữ nguyên so với biểu lãi suất đầu tháng 12/2020. Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng đến 8 tháng được ấn định lãi suất chung là 5,8%/năm. Từ kỳ hạn 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất cùng được niêm yết chung ở mức là 6%/năm. kỳ hạn 12 tháng được quy định lãi suất là 6,3%/năm.
Lãi suất Ngân hàng Phương Đông tại các kỳ hạn dài như 15, 18 và 21 tháng được áp dụng lần lượt là 6,4%/năm, 6,5%/năm và 6,6%/năm.
Lãi suất huy động tại kỳ hạn 24 tháng là 6,65%/năm, kỳ hạn 36 tháng là 6,7%/năm.
Đáng chú ý, với các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, Ngân hàng Phương Đông tiếp tục áp dụng theo biểu lãi suất cơ sở. Cụ thể, lãi suất cơ sở tại kỳ hạn 12 tháng là 8,1%/năm và tại kỳ hạn 13 tháng là 8,2%/năm, giữ nguyên so với đầu tháng 10. Có thể thấy 8,2%/năm là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại OCB ở thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, tiền gửi tại kỳ hạn ngắn như 1 tuần - 3 tuần hưởng chung lãi suất 0,2%/năm, tiền gửi không kỳ hạn ấn định lãi suất 0,1%/năm, không đổi so với đầu tháng trước.
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao hơn tại hầu hết kỳ hạn 0,1 điểm % so với hình thức gửi tiết kiệm thường tại quầy.
Chính sách ưu đãi lãi suất ngân hàng áp dụng với tiết kiệm thường có kỳ hạn 1 tháng trở lên, số tiền tối thiểu 1 tỉ đồng sẽ được cộng thêm 0,1%/năm so với biểu lãi suất niêm yết. Đối với tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng trở lên, số tiền từ 1 tỉ đồng đến dưới 5 tỉ đồng được cộng 0,1%/năm; số tiền từ 5 tỉ đồng trở lên được cộng thêm 0,2%/năm so với biểu lãi suất.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng SeABank
Biểu lãi suất ngân hàng Phương Đông mới nhất tháng 4/2021
Kỳ hạn | Tại quầy | Online |
Tiết kiệm thông thường/ Tiền gửi có kỳ hạn | Tiết kiệm trực tuyến |
VND | USD | VND |
Đầu kỳ | Hàng tháng | Hàng quý | Hàng 6 tháng | Cuối kỳ | Cuối kỳ | Cuối kỳ |
Không kỳ hạn | 0,10 | 0,00 | 0,10 |
01 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
02 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
03 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
1 tháng | 4,58 | | | | 4,60 | 0,00 | 4,70 |
2 tháng | 4,66 | 4,69 | | | 4,70 | 0,00 | 4,70 |
3 tháng | 4,69 | 4,73 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
4 tháng | 4,67 | 4,72 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
5 tháng | 4,65 | 4,71 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
6 tháng | 6,76 | 6,90 | 6,93 | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
7 tháng | 6,72 | 6,88 | | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
8 tháng | 6,68 | 6,86 | | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
9 tháng | 6,74 | 6,93 | 6,97 | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
10 tháng | 6,70 | 6,91 | | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
11 tháng | 6,66 | 6,89 | | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
12 tháng | 6,71 | 6,97 | 7,01 | 7,07 | 7,20 | 0,00 | 7,30 |
15 tháng | 6,64 | 6,96 | 7,00 | | 7,25 | | 7,35 |
18 tháng | 6,57 | 6,94 | 6,98 | 7,04 | 7,30 | | 7,40 |
21 tháng | 6,55 | 6,97 | 7,01 | | 7,40 | | 7,50 |
Từ 24 tháng trở lên | 6,52 | 7,00 | 7,04 | 7,11 | 7,50 | | 7,60 |
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng Bảo Việt
Lãi suất ngân hàng Phương Đông mới nhất tháng 3/2021
Khảo sát ngày 10/12 tại Ngân hàng Phương Đông (OCB), biểu lãi suất tiết kiệm tại quầy nhìn chung không thay đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Do đó, biểu lãi suất huy động tiếp tục duy trì trong phạm vi từ 3,75%/năm - 8,2%/năm áp dụng cho các kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, trả lãi cuối kì.
Theo đó, lãi suất kì hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt ở các mức là 3,75%/năm và 3,85%/năm; còn khi khách hàng gửi tiền tại các kì hạn như 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng sẽ được hưởng cùng lãi suất là 3,9%/năm.
Ngoài ra, tại các kì hạn từ 6 tháng đến 36 tháng cũng được Ngân hàng OCB giữ nguyên so với biểu lãi suất đầu tháng 10. Cụ thể, các khoản tiền gửi tại kì hạn 6 tháng đến 8 tháng được ấn định lãi suất chung là 5,8%/năm. Từ kì hạn 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất cùng được niêm yết chung ở mức là 6%/năm. Kì hạn 12 tháng được qui định lãi suất là 6,3%/năm.
Lãi suất Ngân hàng Phương Đông tại các kì hạn dài như 15, 18 và 21 tháng được áp dụng lần lượt là 6,4%/năm, 6,5%/năm và 6,6%/năm.
Lãi suất huy động tại kì hạn 24 tháng là 6,65%/năm, kì hạn 36 tháng là 6,7%/năm.
Đáng chú ý, với các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên, Ngân hàng Phương Đông tiếp tục áp dụng theo biểu lãi suất cơ sở. Cụ thể, lãi suất cơ sở tại kì hạn 12 tháng là 8,1%/năm và tại kì hạn 13 tháng là 8,2%/năm, giữ nguyên so với đầu tháng 10. Có thể thấy 8,2%/năm là mức lãi suất cao nhất đang được triển khai tại OCB ở thời điểm hiện tại.
Bên cạnh đó, tiền gửi tại kì hạn ngắn như 1 tuần - 3 tuần hưởng chung lãi suất 0,2%/năm, tiền gửi không kì hạn ấn định lãi suất 0,1%/năm, không đổi so với đầu tháng trước.
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao hơn tại hầu hết kì hạn 0,1 điểm % so với hình thức gửi tiết kiệm thường tại quầy.
Chính sách ưu đãi lãi suất ngân hàng áp dụng với tiết kiệm thường có kì hạn 1 tháng trở lên, số tiền tối thiểu 1 tỉ đồng sẽ được cộng thêm 0,1%/năm so với biểu lãi suất niêm yết. Đối với tiết kiệm trực tuyến kì hạn 1 tháng trở lên, số tiền từ 1 tỉ đồng đến dưới 5 tỉ đồng được cộng 0,1%/năm; số tiền từ 5 tỉ đồng trở lên được cộng thêm 0,2%/năm so với biểu lãi suất.
Biểu lãi suất ngân hàng Phương Đông mới nhất tháng 3/2021
Kỳ hạn | Tại quầy | Online |
Tiết kiệm thông thường/ Tiền gửi có kỳ hạn | Tiết kiệm trực tuyến |
VND | USD | VND |
Đầu kỳ | Hàng tháng | Hàng quý | Hàng 6 tháng | Cuối kỳ | Cuối kỳ | Cuối kỳ |
Không kỳ hạn | 0,10 | 0,00 | 0,10 |
01 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
02 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
03 tuần | | | | | 0,50 | | 0,50 |
1 tháng | 4,58 | | | | 4,60 | 0,00 | 4,70 |
2 tháng | 4,66 | 4,69 | | | 4,70 | 0,00 | 4,70 |
3 tháng | 4,69 | 4,73 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
4 tháng | 4,67 | 4,72 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
5 tháng | 4,65 | 4,71 | | | 4,75 | 0,00 | 4,75 |
6 tháng | 6,76 | 6,90 | 6,93 | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
7 tháng | 6,72 | 6,88 | | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
8 tháng | 6,68 | 6,86 | | | 7,00 | 0,00 | 7,10 |
9 tháng | 6,74 | 6,93 | 6,97 | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
10 tháng | 6,70 | 6,91 | | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
11 tháng | 6,66 | 6,89 | | | 7,10 | 0,00 | 7,20 |
12 tháng | 6,71 | 6,97 | 7,01 | 7,07 | 7,20 | 0,00 | 7,30 |
15 tháng | 6,64 | 6,96 | 7,00 | | 7,25 | | 7,35 |
18 tháng | 6,57 | 6,94 | 6,98 | 7,04 | 7,30 | | 7,40 |
21 tháng | 6,55 | 6,97 | 7,01 | | 7,40 | | 7,50 |
Từ 24 tháng trở lên | 6,52 | 7,00 | 7,04 | 7,11 | 7,50 | | 7,60 |
Lãi suất ngân hàng Phương Đông luôn được cập nhật liên tục, đầy đủ và chính xác tại VietnamBiz.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng TPBank