|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng MSB tháng 3/2023 đồng loạt giảm tại kỳ hạn từ 6 tháng

14:47 | 06/03/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát mới nhất, lãi suất ngân hàng MSB trong tháng 3 được điều chỉnh giảm mạnh tới 0,5 điểm % so với tháng trước tại các kỳ hạn gửi từ 6 tháng trở lên.

Khảo sát ngày 6/3, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) ghi nhận có nhiều thay đổi so với thời điểm cùng kỳ tháng trước.

Nguồn: MSB.

Khách hàng cá nhân khi tham gia gửi tiết kiệm tại quầy sẽ được nhận lãi suất cao nhất trong khoảng từ 6%/năm đến 8,7%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Trong đó lãi suất tiền gửi ở kỳ hạn 1 - 5 tháng được giữ ổn định ở mức 6%/năm, không đổi so với hồi đầu tháng 2.

Tuy nhiên tại kỳ hạn từ 6 tháng trở đi, lãi suất ngân hàng MSB đồng loạt giảm mạnh 0,5 điểm % ở tất cả các kỳ hạn gửi. Tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng đến 8 tháng nhận lãi suất là 7,8%/năm. Còn tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiết kiệm giảm từ 8,6%/năm xuống 8,1%/năm.

Tiếp đó, khách hàng đăng ký gửi tiền tại ngân hàng MSB với kỳ hạn từ 13 tháng đến 15 tháng sẽ chỉ còn được nhận lãi suất là 8,3%/năm trong tháng này.

Ngân hàng cũng điều chỉnh hạ lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng xuống còn 8,5%/năm và 8,7%/năm.

Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ghi nhận được tại MSB ở thời điểm này là 8,7%/năm, dành cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy với thời hạn 36 tháng.

Biểu lãi suất ngân hàng MSB cao nhất trong tháng 3/2023

Đơn vị tính

Lãi suất cao nhất

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0

0,00

01 tháng

6

6

02 tháng

6

6

03 tháng

6

6

04 tháng

6

6

05 tháng

6

6

06 tháng

7,8

8,3

07 tháng

7,8

8,3

08 tháng

7,8

8,3

09 tháng

7,8

8,3

10 tháng

7,8

8,3

11 tháng

7,8

8,3

12 tháng

8,1

8,4

13 tháng

8,3

8,5

15 tháng

8,3

8,5

18 tháng

8,3

8,5

24 tháng

8,5

8,5

36 tháng

8,7

8,5

Nguồn: MSB.

Tương tự, MSB cũng tiến hành hạ đồng loạt lãi suất tiền gửi online tại nhiều kỳ hạn. Khung lãi suất triển khai tại sản phẩm này dao động từ 6%/năm đến 8,5%/năm cho kỳ hạn 1 - 36 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm online tại kỳ hạn 6 - 18 tháng sẽ được nhận lãi cao hơn từ 0,2 - 0,5 điểm % so với gửi tại quầy. 

So với tháng trước, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 - 36 tháng đồng loạt giảm 0,5 điểm % so với trước. Riêng ở kỳ hạn 1 - 5 tháng, MSB duy trì lãi suất không đổi ở mức 6%/năm.

Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước hạn sẽ không được nhận lãi từ ngân hàng MSB.

Bên cạnh sản phẩm tiết kiệm có lãi suất cao nhất, ngân hàng MSB cũng đang huy động vốn với đa dạng sản phẩm với lãi suất cạnh tranh như: Định kỳ sinh lời, rút gốc từng phần, hợp đồng tiền gửi, trả lãi ngay, ong vàng, măng non.

Lãi suất ngân hàng MSB áp dụng với các sản phẩm huy động vốn khác

Đơn vị tính

Trả lãi ngay

Định kỳ sinh lời

Rút gốc từng phần

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0

0

0

0

0

0

01 tháng

4,55

4,75

   

6

6

02 tháng

4,55

4,75

4,55

5,75

6

6

03 tháng

4,75

4,75

4,75

5,75

6

6

04 tháng

4,75

4,75

4,75

5,75

6

6

05 tháng

4,75

4,75

4,75

5,75

6

6

06 tháng

7,05

7,25

7,3

7,6

7,8

8,3

07 tháng

7,05

7,25

7,3

7,6

7,8

8,3

08 tháng

7,05

7,25

7,3

7,6

7,8

8,3

09 tháng

7,05

7,25

7,3

7,6

7,8

8,3

10 tháng

7,05

7,75

7,3

7,6

7,8

8,3

11 tháng

7,05

7,25

7,3

7,6

7,8

8,3

12 tháng

7,05

7,4

7,7

7,8

8,1

8,4

13 tháng

7,05

7,5

7,7

7,9

8,3

8,5

15 tháng

7,05

7,5

7,7

7,9

8,3

8,5

18 tháng

7,05

7,5

7,7

7,9

8,3

8,5

24 tháng

7,05

7,7

8,3

7,9

8,5

8,5

36 tháng

7,05

7,7

8,3

7,9

8,7

8,5

04 - 15 năm

7,55

         

Nguồn: MSB.

Đơn vị tính

Ong vàng (*)

Măng non *

Hợp đồng tiền gửi

Gửi tại quầy

Gửi trực tuyến

Rút trước hạn

0

0,00%

0,00%

0

01 tháng

     

6

02 tháng

     

6

03 tháng

3,5

3,5

3,5

6

04 tháng

3,5

3,5

3,5

6

05 tháng

3,5

3,5

3,5

6

06 tháng

4,8

4,8

4,8

7,8

07 tháng

4,8

4,8

4,8

7,8

08 tháng

4,8

4,8

4,8

7,8

09 tháng

4,8

4,8

4,8

7,8

10 tháng

5,15

5,15

5,15

7,8

11 tháng

5,15

5,15

5,15

7,8

12 tháng

5,3

5,3

5,3

8,1

13 tháng

5,3

5,3

5,3

8,3

15 tháng

5,4

5,4

5,4

8,3

18 tháng

5,4

5,4

5,4

8,3

24 tháng

5,4

5,4

5,4

8,5

36 tháng

5,4

5,4

5,4

8,7

04 - 15 năm

5,4

 

5,4

 

Nguồn: MSB.

 

Ngọc Mai