|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 8/2022 cao nhất là bao nhiêu?

14:31 | 02/08/2022
Chia sẻ
Mức lãi suất cao nhất tại Ngân hàng Bảo Việt trong tháng 8 được ghi nhận là 7,1%/năm, áp dụng cho tất cả các khoản tiền gửi tại ba kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng dưới hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Biểu lãi suất ngân hàng Bảo Việt áp dụng cho khách hàng cá nhân

Trong tháng 8/2022, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) được duy trì trong khoảng 3,65 - 7,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng và 2 tháng được ngân hàng ấn định với cùng mức lãi suất là 3,65%/năm. Tiếp đến là các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng với chung mức 3,75%/năm, không biến động so với tháng trước

Hiện tại, mức lãi suất tiết kiệm được huy động cho kỳ hạn 6 tháng là 6,2%/năm. Đối với hai kỳ hạn tiếp theo là 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng lại quy định mức lãi suất thấp hơn 0,15 điểm %, tức 6,05%/năm.

Với các khoản tiết kiệm có kỳ hạn 9 - 11 tháng, BaoViet Bank tiếp tục giữ nguyên lãi suất 6,3%/năm. Tương tự với các kỳ hạn trên 12 tháng, lãi suất cũng ổn định như sau: 6,65%/năm (12 tháng), 6,7%/năm (13 tháng) và 7%/năm (15 tháng).

Mức lãi suất cao nhất là 7,1%/năm vẫn đang được triển khai cho các kỳ hạn từ 18 tháng đến 36 tháng. Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong trường hợp gửi tiền không kỳ hạn hoặc từ 7 ngày đến 21 ngày ở mức 0,2%/năm. Lưu ý, thời gian gửi tiền vừa nêu chỉ dành cho hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn các phương thức khác, gồm: lĩnh lãi hàng quý (6,15%/năm đến 6,86%/năm); lĩnh lãi hàng tháng (3,64%/năm đến 6,82%/năm); lĩnh lãi trước (6,15%/năm đến 6,86%/năm).

 Nguồn: BaoViet Bank. 

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 8/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0.2

 

 

7 ngày

 

0.2

 

 

14 ngày

 

0.2

 

 

21 ngày

 

0.2

 

 

1 tháng

3.63

3.65

   

2 tháng

3.62

3.65

3.64

 

3 tháng

3.86

3.9

3.88

 

4 tháng

3.7

3.75

3.73

 

5 tháng

3.69

3.75

3.72

 

6 tháng

6.01

6.2

6.12

6.15

7 tháng

5.84

6.05

5.96

 

8 tháng

5.81

6.05

5.94

 

9 tháng

6.01

6.3

6.17

6.2

10 tháng

5.98

6.3

6.15

 

11 tháng

5.96

6.3

6.14

 

12 tháng

6.23

6.65

6.54

6.58

13 tháng

6.24

6.7

6.56

 

15 tháng

6.18

7

6.52

6.55

18 tháng

6.17

7,1

6.55

6.58

24 tháng

5.98

7,1

6.48

6.51

36 tháng

5.64

7,1

6.29

6.32

Nguồn: BaoViet Bank

Tương tự như lãi suất ngân hàng tại quầy, lãi suất dành cho hình thức EZ-Saving trong tháng 8 cũng ổn định trong khoảng 3,85%/năm đến 7%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng.

Trong đó, ba kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng cùng có mức lãi suất 3,85%/năm và kỳ hạn 3 - 5 tháng cùng ở mức 3,95%/năm. Các kỳ hạn còn lại đều có mức lãi suất từ 6%/năm trở lên: 6,4%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 6,25%/năm (kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng), 6,5%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng), 6,85%/năm (kỳ hạn 12 tháng), 6,9%/năm (13 - 15 tháng) và cao nhất là 7%/năm (kỳ hạn 18 - 36 tháng)

Khách hàng chọn gửi tiết kiệm trực tuyến trong thời gian từ 7 ngày đến 21 ngày tiếp tục được hưởng mức lãi suất tiền gửi như đã niêm yết trước đó là 0,2%/năm, thấp đáng kể so với các kỳ hạn dài ngày.

Các sản phẩm tiết kiệm khác dành cho khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Bảo Việt (như Gom lộc phát tài tại quầy, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,.… ) không ghi nhận điều chỉnh mới so với tháng trước đó.

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 8/2022

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0.2

 

 

14 ngày

0.2

 

 

21 ngày

0.2

 

 

1 tháng

3.85

   

2 tháng

3.85

3.84

 

3 tháng

3.95

3.93

 

4 tháng

3.95

3.92

 

5 tháng

3.95

3.92

 

6 tháng

6.4

6.32

6.35

7 tháng

6.25

6.16

 

8 tháng

6.25

6.15

 

9 tháng

6.5

6.38

6.41

10 tháng

6.5

6.37

 

11 tháng

6.5

6.35

 

12 tháng

6.85

6.74

6.78

13 tháng

6.9

6.76

 

15 tháng

6.9

6.72

6.75

18 tháng

7

6.76

6.79

24 tháng

7

6.69

6.72

36 tháng

7

6.5

6.53

Nguồn: BaoViet Bank 

Nhã Lam