Lãi suất ngân hàng ABBank mới nhất, cập nhật tháng 8/2022
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân
Biểu lãi suất tiết kiệm của Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) trong tháng 8 này nhìn chung ít biến động so với ghi nhận đầu tháng trước. Phạm vi lãi suất dành cho khách hàng cá nhân tiếp tục duy trì trong khoảng từ 3,65%/năm đến 6,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng dành cho kỳ hạn 1 tháng đến 2 tháng ghi nhận ở mức 3,65%/năm và 3,8%/năm. Ba kỳ hạn liên tiếp là 4 tháng, 5 tháng và 6 tháng đang được niêm yết ở cùng mức lãi suất là 4%/năm.
Trong khi đó, các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên thường được ấn định với mức lãi suất cao hơn hẳn. Đối với khách hàng có khoản tiền gửi tại hai kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng sẽ hưởng mức lãi suất là 5,6%/năm.
Các kỳ hạn từ 8 tháng đến 15 tháng duy trì mức lãi suất không đổi là 5,7%/năm. Riêng với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng ABBank ghi nhận ở mức 6,2%/năm, tăng 0,5 điểm % so với tháng trước. Còn kỳ hạn 13 tháng đang áp dụng mức lãi suất tham chiếu cho các khoản vay là 8,8%/năm.
Lãi suất tiền gửi mà ngân hàng ABBank quy định cho các kỳ hạn 18 tháng và 24 đang là 6%/năm. Còn các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 36 tháng hiện đang được triển khai cùng lãi suất là 6,3%/năm. Đối với hai kỳ hạn dài nhất là 48 tháng và 60 tháng, khách hàng khi gửi tiền tại ABBank sẽ được nhận chung mức lãi suất tiền gửi là 6,4%/năm.
Ngoài ra, khách hàng sẽ được nhận lãi suất không đổi là 0,2%/năm gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuần và không kỳ hạn.
Đáng chú ý, ABBank vẫn tiếp tục huy động lãi suất cho các hình thức trả lãi khác của ngân hàng như: lãi suất trả trước (từ 3,64%/năm đến 6,84%/năm), lãi suất định kỳ hàng tháng (từ 3,79%/năm đến 6,03%/năm) và lãi suất định kỳ quý (từ 5,54%/năm đến 6,06%/năm).
Lãi suất ngân hàng ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường tháng 8/2022 mới nhất
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,2 |
|||
02 tuần |
0,2 |
|||
03 tuần |
0,2 |
|||
01 tháng |
3.65 |
3.64 |
||
02 tháng |
3.80 |
3.79 |
3.78 |
|
03 tháng |
4.00 |
3.99 |
3.96 |
|
04 tháng |
4.00 |
3.98 |
3.95 |
|
05 tháng |
4.00 |
3.97 |
3.93 |
|
06 tháng |
5.60 |
5.56 |
5.54 |
5.45 |
07 tháng |
5.60 |
5.52 |
5.42 |
|
08 tháng |
5.70 |
5.61 |
5.49 |
|
09 tháng |
5.70 |
5.62 |
5.59 |
5.47 |
10 tháng |
5.70 |
5.58 |
5.44 |
|
11 tháng |
5.70 |
5.57 |
4.42 |
|
12 tháng |
6,20 |
5.58 |
5.56 |
5.39 |
13 tháng (*) |
8.30 (*) |
|||
15 tháng |
5.70 |
5.54 |
5.52 |
5.32 |
18 tháng |
6.00 |
5.79 |
5.76 |
5.50 |
24 tháng |
6.00 |
5.71 |
5.68 |
5.36 |
36 tháng |
6.30 |
5.81 |
5.78 |
5.30 |
48 tháng |
6.40 |
5.74 |
5.71 |
5.10 |
60 tháng |
6.40 |
5.59 |
5.57 |
4.85 |
Nguồn: ABBank
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.