|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Hơn 40% tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị đến từ Trung Quốc trong 5 tháng 2020

16:42 | 14/07/2020
Chia sẻ
Việt Nam nhập khẩu 13,87 tỉ USD máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng 5 tháng đầu năm nay, trong đó 41% đến từ Trung Quốc.

Số liệu của Tổng Cục Hải quan Việt Nam cho thấy, máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng luôn đứng đầu về kim ngạch trong những nhóm hàng nhập khẩu vào Việt Nam, chiếm đến 14,3% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa cả nước với trị giá 13,87 tỉ USD trong 5 tháng đầu năm nay, giảm 6,5% so với cùng kì năm trước.

Kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị từ đa số thị trường giảm so với 5 tháng đầu năm 2019.

Giảm mạnh nhất từ New Zealand với 70% đạt 2,35 triệu USD; kế đến là Belarus giảm 69,8% đạt 0,95 triệu USD; Ukraine giảm 58% đạt 1,28 triệu USD.

Ngược lại, nhập khẩu tăng mạnh từ các nước như Mexico 154%, đạt 133,7 triệu USD; Ireland tăng 70% đạt 19,9 triệu USD; Canada tăng 59% đạt 25,6 triệu USD.

Xét về thị phần, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản là ba thị trường tỉ USD cung cấp máy móc thiết bị phụ tùng cho Việt Nam.Trong đó máy móc nhập từ chiếm gần 41% trị giá 5,67 tỉ USD; từ Hàn Quốc chiến hơn 17% trị giá 2,39 tỉ USD; từ Nhật Bản chiến 13% trị giá 1,85 tỉ USD.

Top 10 thị trường cung cấp máy móc thiết bị phụ tùng cho Việt Nam nhiều nhất 5 tháng đầu năm 2020

Hơn 40% tổng kim ngạch nhập khẩu máy móc thiết bị đến từ Trung Quốc trong 5 tháng 2020 - Ảnh 1.

Đồ họa: TV

Chi tiết nhập khẩu máy móc thiết bị, phụ tùng của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2020

Thị trường
Tháng 5/2020
+/- so với tháng 4/2020

(%)

5 tháng đầu năm 2020
+/- so với cùng kì 2019

(%)

Tỷ trọng

(%)

Tháng 5/20205 tháng đầu năm 2020
Tổng kim ngạch NK
2.578.842.337
-13,38
13.866.509.833
-6,53
100
40,9
Trung Quốc
1.121.394.679
202,15
5.672.010.601
0,12
43,5
40,9
Hàn Quốc
398.682.739
-9,74
2.386.666.727
-12,64
15,5
17,21
Nhật Bản
276.828.061
-35,69
1.851.986.223
-1,99
10,7
13,36
Đức
124.992.985
15,75
537.592.849
-34,23
4,8
3,88
Đài Loan
84.883.254
-16,27
506.358.809
-13,17
3,3
3,65
Mỹ
77.078.944
-19,53
440.983.842
6,46
3,0
3,18
Thái Lan
63.039.584
-16,22
368.588.969
-10,58
2,4
2,66
Malaysia
58.348.579
24,7
291.885.087
-3,92
2,3
2,1
Singapore
32.095.705
-15,76
201.116.018
21,45
1,2
1,45
Italy
29.849.366
-14,84
188.836.958
-35,17
1,2
1,36
Mexico
102.934.071
1,100,80
133.709.356
153,57
4,0
0,96
Ấn Độ
11.009.617
2,89
100.602.549
-55,72
0,4
0,73
Anh
20.037.438
4,5
98.721.380
1,1
0,8
0,71
Pháp
8.336.374
-57,86
86.826.735
-7,31
0,3
0,63
Thụy Sỹ
10.681.015
-18,67
86.607.220
-0,13
0,4
0,62
Indonesia
14.284.309
-11,46
85.522.563
-4,52
0,6
0,62
Philippines
8.843.097
4,27
80.823.288
-2,61
0,3
0,58
Hong Kong
11.724.902
2,17
63.708.258
-49,19
0,5
0,46
Hà Lan
13.840.022
97,24
59.959.599
-3,11
0,5
0,43
Phần Lan
8.333.667
-19,25
45.502.760
10,47
0,3
0,33
Thụy Điển
12.922.523
60,89
40.070.379
-27,16
0,5
0,29
Tây Ban Nha
8.339.952
49,63
35.682.045
-35,7
0,3
0,26
Áo
5.736.942
-54,76
34.430.587
-28,6
0,2
0,25
Thổ Nhĩ Kỳ
5.511.553
46,08
30.429.808
-12,55
0,2
0,22
Ba Lan
3.160.999
3,99
29.012.849
35,68
0,1
0,21
Canada
6.068.888
126,99
25.603.268
59,03
0,2
0,18
Séc
3.889.942
13,57
23.542.646
1,53
0,2
0,17
Đan Mạch
5.156.908
41,66
22.756.986
21,73
0,2
0,16
Hungary
2.438.657
-17,82
22.627.037
-7,39
0,1
0,16
Bỉ
2.264.600
1,337,90
21.044.193
-38,74
0,1
0,15
Ireland
4.212.198
-21,03
19.880.734
70,03
0,2
0,14
Na Uy
2.553.846
-43,03
18.331.546
17,93
0,1
0,13
Israel
1.459.977
-73,87
18.324.743
-16,72
0,1
0,13
Australia
3.196.059
50,95
17.097.039
-9,34
0,1
0,12
Nga
2.032.572
8,52
15.143.365
56,3
0,1
0,11
Campuchia
1.746.464
-12,16
8.377.121
21,21
0,1
0,06
Brazil
2.108.057
28,55
7.451.193
32,82
0,1
0,05
New Zealand
286.991
164,64
2.351.800
-70,06
0,0
0,02
Ukraine
177.627
14,23
1.275.564
-58,08
0,0
0,01
UAE
160.708
22,75
1.206.247
7,8
0,0
0,01
Belarus
127.587
35,09
954.728
-69,79
0,0
0,01
Nam Phi
38.979
-12,73
603.411
22,51
0,0
0
Bangladesh
85.118
-3,49
473.191
-23,62
0,0
0

Ánh Dương