Gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở ngân hàng nào có lãi cao nhất tháng 5/2022?
Khảo sát lãi suất ngân hàng trong tháng 5, các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại 30 ngân hàng đang được áp dụng lãi suất trong phạm vi từ 4%/năm đến 6,25%/năm. Nhiều ngân hàng đã có động thái tăng lãi suất nhằm khuyến khích người dân lựa chọn phương án gửi tiết kiệm ngân hàng.
Ngân hàng Bắc Á là một trong số các ngân hàng có động thái tăng lãi suất trong tháng này. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng này đã tăng mạnh 0,25 điểm % từ 6%/năm lên 6,25%/năm. Chính vì vậy Ngân hàng Bắc Á đã vươn lên giữ vị trí Top 1 trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng lần này.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng: Cao nhất là 6,35%/năm trong tháng 6/2022 02/06/2022 - 16:54
Theo sau ngay sau đó là ngân hàng SeABank với hai mức lãi suất khá cao là 6,05%/năm và 6%/năm. Ngân hàng niêm yết lãi suất 6,05%/năm cho khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên, lãi suất 6%/năm cho khoản tiền gửi từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng.
Hai ngân hàng OceanBank và Ngân hàng Việt Á cũng đang cùng huy động vốn ở kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 6%/năm mà không kèm theo bất cứ điều kiện về khoản tiền gửi tối thiểu.
Một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng khá cao có thể kể đến như: SeABank 5,95%/năm (1 tỷ - dưới 5 tỷ đồng) và 5,9%/năm (500 triệu - dưới 1 tỷ đồng) ,MBBank 5,9%/năm (từ 200 tỷ đồng trở lên), SCB 5,9%/năm, Ngân hàng Bản Việt 5,9%/năm…
Xét riêng trong nhóm “ông lớn” ngân hàng bao gồm Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cùng ghi nhận ở mức 4%/năm, không đổi so với tháng trước.
Có thể thấy mức lãi suất thấp nhất áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng đang là 4%/năm. Có khá nhiều ngân hàng đang triển khai mức lãi suất này như: Vietcombank, Agribank, BIDV và VietinBank, LienVietPostBank, Techcombank…
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
6,25% |
2 |
SeABank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,05% |
3 |
SeABank |
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ |
6,00% |
4 |
OceanBank |
- |
6,00% |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,00% |
6 |
SeABank |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
5,95% |
7 |
MBBank |
từ 200 tỷ đồng trở lên |
5,90% |
8 |
SeABank |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
5,90% |
9 |
SCB |
- |
5,90% |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,90% |
11 |
SeABank |
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ |
5,85% |
12 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,80% |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,80% |
14 |
VietBank |
- |
5,80% |
15 |
Kienlongbank |
- |
5,60% |
16 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60% |
17 |
ABBank |
- |
5,60% |
18 |
PVcomBank |
- |
5,60% |
19 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
5,50% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50% |
21 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50% |
22 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40% |
23 |
SeABank |
Dưới 100 trđ |
5,40% |
24 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,40% |
25 |
TPBank |
- |
5,30% |
26 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30% |
27 |
Eximbank |
- |
5,20% |
28 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
5,10% |
29 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,10% |
30 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,10% |
31 |
Saigonbank |
- |
5,10% |
32 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00% |
33 |
MSB |
- |
5,00% |
34 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
4,80% |
35 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
4,70% |
36 |
Sacombank |
- |
4,70% |
37 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
4,65% |
38 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
4,60% |
39 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
4,55% |
40 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
4,50% |
41 |
Agribank |
- |
4,00% |
42 |
VietinBank |
- |
4,00% |
43 |
Vietcombank |
- |
4,00% |
44 |
BIDV |
- |
4,00% |
45 |
LienVietPostBank |
- |
4,00% |
46 |
Techcombank |
4,00% |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.