Giá sắt thép xây dựng hôm nay 9/1: Tiếp đà tăng trong giao dịch đầu tuần
Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 10/1
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 22 nhân dân tệ lên mức 4.092 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 9/1 |
Chênh lệch so với giao dịch trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 5/2023 |
4.092 |
+22 |
Giá đồng |
Giao tháng 3/2023 |
66.190 |
+1.100 |
Giá kẽm |
Giao tháng 2/2023 |
23.585 |
+345 |
Giá niken |
Giao tháng 2/2023 |
211.270 |
-1.370 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Vào hôm thứ Sáu (6/1), giá quặng sắt kỳ hạn gia tăng do sự lạc quan xung quanh việc Trung Quốc tăng cường hỗ trợ chính sách cho lĩnh vực bất động sản trong nước đang yếu kém, Reuters đưa tin.
Theo đó, giá quặng sắt giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc đã kết thúc giao dịch trong ngày cao hơn 1,9% ở mức 855 nhân dân tệ/tấn (tương đương 124,72 USD/tấn).
Trên Sàn giao dịch Singapore (SGX), giá quặng sắt chuẩn giao tháng 2/2023 tăng 1,9% lên 117,30 USD/tấn.
Trong cùng ngày, giá thép cây và thép cuộn cán nóng trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải (SHFE) đều tăng 2,7%, giá thép cuộn tăng 2% và giá thép không gỉ tăng 0,2%.
Giá các nguyên liệu đầu vào sản xuất thép khác trên Sàn DCE cũng tăng, với than luyện cốc và than cốc lần lượt tăng 1,9% và 2,8%.
Nguyên nhân là do lo ngại về nguồn cung vẫn còn, bất chấp động thái nối lại nhập khẩu than từ Australia của Trung Quốc.
Theo các nhà phân tích, các yếu tố cơ bản của thị trường yếu kém, kết hợp với môi trường kinh tế vĩ mô đầy thách thức do sự bùng phát của COVID, có thể sẽ khiến giá cả biến động trước kỳ nghỉ lễ đón Tết Nguyên đán kéo dài một tuần của Trung Quốc từ ngày 21/1 và thậm chí cả sau đó.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước có nhiều biến động trong ngày 6/1. Cụ thể, giá thép cuộn CB240 đồng loạt tăng so với trước đó, trong khi giá thép thanh vằn D10 CB300 vẫn được các thương hiệu giữ nguyên. Chi tiết như sau:
Tại khu vực miền Bắc, các thương hiệu gồm Hòa Phát, Việt Ý, Việt Sing và Việt Nhật đã thực hiện tăng 200 đồng/kg đối với sản phẩm thép cuộn CB240. Tương tự, giá loại thép này của Việt Đức cũng tăng 210 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 tại miền Trung của Hòa Phát và Việt Đức cùng tăng 200 đồng/kg. Trong khi đó, thương hiệu Pomina vẫn duy trì giá thép cuộn CB240 ở mức cũ.
Khu vực miền Nam ghi nhận giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Hòa Phát và Thép Miền Nam cùng tăng 200 đồng/kg. Pomina cũng không điều chỉnh giá thép cuộn CB240 ở khu vực này.
Sau đợt cập nhật, giá thép của các thương hiệu hôm nay 9/1 đi ngang:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát vẫn ở mức 14.940 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.020 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.900 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.000 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.700 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.900 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên như sau: thép cuộn CB240 ở mức 14.820 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.920 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.870 đồng/kg. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu hiện ở mức 14.870 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Ở khu vực miền Trung, thương hiệu thép Hòa Phát đang có giá thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.010 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá thép cuộn CB240 ở mức 15.050 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Ghi nhận đối với thương hiệu Pomina, giá cũng ổn định: thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.910 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.760 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 không đổi ở mức 15.960 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.860 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu Thép Miền Nam ở mức 15.530 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.630 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép