Giá lúa gạo hôm nay 2/5: Tiếp tục đi ngang ở các mặt hàng
Xem thêm: Giá lúa gạo hôm nay 3/5
Giá lúa gạo hôm nay
Theo khảo sát tại An Giang, giá lúa hôm nay (2/5) ổn định.
Cụ thể, giá lúa IR 50404 trong khoảng 6.200 - 6.400 đồng/kg. Lúa OM 5451 được thu mua với giá trong khoảng 6.300 - 6.500 đồng/kg. Giá lúa OM 18 trong khoảng 6.400 - 6.500 đồng/kg. Lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua với giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Lúa Đài thơm 8 có giá ổn định trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg. Giá lúa Nhật trong khoảng 7.800 - 8.000 đồng/kg. Lúa Nàng Nhen (khô) có giá ổn định ở mức 13.000 đồng/kg. Riêng lúa IR 50404 (khô) ghi nhận đã ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tiếp.
Mặt hàng nếp tiếp tục đi ngang. Theo đó, nếp Long An (tươi) có giá trong khoảng 6.600 - 6.800 đồng/kg, nếp AG (tươi) lên trong khoảng 6.000 - 6.200 đồng/kg. Giá nếp ruột trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg. Nếp AG (khô) tiếp tục tạm ngừng khảo sát.
Giá lúa |
ĐVT |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) |
kg |
6.000 - 6.200 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa IR 50404 |
kg |
6.200 - 6.400 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa OM 5451 |
kg |
6.300 - 6.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
kg |
6.400 - 6.500 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
kg |
6.600 - 6.800 |
- |
- Lúa Nhật |
kg |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
kg |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
kg |
13.000 |
- |
Giá gạo |
|
Giá bán tại chợ (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột |
kg |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo thường |
kg |
11.500 - 12.500 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
kg |
22.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
kg |
18.000 - 19.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
kg |
14.000 - 15.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
kg |
19.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
kg |
14.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
kg |
18.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
kg |
15.000 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
kg |
18.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
kg |
20.000 |
- |
- Gạo Nhật |
kg |
22.000 |
- |
- Cám |
kg |
7.500 - 8.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 2/5 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm không có biến động. Theo đó, giá gạo nguyên liệu ở mức 9.700 đồng/kg. Tương tự, giá gạo thành phẩm cũng đi ngang ở trong khoảng 10.800 – 10.900 đồng/kg.
Tại chợ An Giang, giá gạo lặng sóng. Theo đó, giá gạo thường trong khoảng 11.500 - 12.500 đồng/kg. Giá gạo trắng thông dụng ở mức 14.500 đồng/kg. Gạo Sóc thường được bán với giá 15.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Jasmine trong khoảng 14.000 - 15.000 đồng/kg. Gạo Nàng Hoa được duy trì giá bán mức 18.500 đồng/kg. Giá gạo Sóc Thái ở mức 18.000 đồng/kg. Giá gạo thơm thái hạt dài được bán với giá trong khoảng 18.000 - 19.000 đồng/kg. Gạo Hương Lài có giá 19.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Đài Loan ở mức 20.000 đồng/kg. Giá gạo Nàng Nhen và gạo Nhật có cùng mức 22.000 đồng/kg.
Tương tự, cám chững giá, tiếp tục được bán trong khoảng 7.500 - 8.000 đồng/kg.
Trà Vinh: Vụ lúa Hè Thu năm 2023, kế hoạch xuống giống trên 68.000ha
Đồng chí Lê Văn Đông, Phó Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh cho biết, vụ lúa Hè Thu năm 2023, kế hoạch xuống giống dự kiến diện tích 68.485ha, theo báo Trà Vinh.
Trong này, huyện Càng Long 9.800ha, Cầu Kè 7.439ha, Tiểu Cần 10.200ha, Châu Thành 14.366ha, Cầu Ngang 9.200ha, Trà Cú 14.200ha, Duyên Hải 2.380ha, thị xã Duyên Hải 200ha và thành phố Trà Vinh 700ha.
Các địa phương phải theo khung lịch thời vụ chung của tỉnh nhằm đảm bảo xuống giống tập trung đồng loạt, dứt điểm trên từng cánh đồng để chủ động trong việc rửa mặn, phèn, vận hành nước cho sản xuất và áp dụng các giải pháp kỹ thuật giảm giá thành được hiệu quả.
Khung thời vụ xuống giống từ ngày 1/4 đến ngày 31/5, với hai đợt chính. Đợt một: từ ngày 1/4 đến ngày 15/4, khoảng 13.053ha, tập trung cho các huyện Càng Long; Cầu Kè; Tiểu Cần; Châu Thành và Trà Cú. Đợt hai: từ ngày 1/5 đến ngày 31/5, khoảng 55.432ha, với các diện tích còn lại của các địa phương ở đợt một và toàn bộ diện tích huyện Duyên Hải, thị xã Duyên Hải và thành phố Trà Vinh 700ha.