Các ngân hàng điều chỉnh trái chiều tỷ giá yen Nhật trong phiên đầu tuần ngày 8/7
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá yen Nhật duy trì lao dốc tại nhiều ngân hàng trong ngày 9/7 09/07/2024 - 09:56
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (8/7) tại tất cả các ngân hàng biến động không đồng nhất.
Khảo sát cho thấy, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 153,42 VND/JPY và 162,38 VND/JPY, lần lượt tăng 0,18 đồng và 0,19 đồng.
BIDV triển khai mức tăng 0,12 đồng ở chiều mua và tăng 0,14 đồng ở chiều bán, hiện được giao dịch ở mức 154,2 VND/JPY và 162,23 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Agribank là 154,47 VND/JPY và 162,39 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,36 đồng và 0,38 đồng).
Eximbank có tỷ giá mua là 155,51 VND/JPY và tỷ giá bán là 160,81 VND/JPY, tăng lần lượt 0,07 đồng và 0,04 đồng.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua tăng 0,09 đồng và tỷ giá bán tăng 0,07 đồng, lần lượt đạt mức 156,19 VND/JPY và 161,2 VND/JPY.
Tại Techcombank, tỷ giá tăng 0,22 đồng ở chiều mua vào và 0,2 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 151,58 VND/JPY và 163,99 VND/JPY.
Mặt khác, ngân hàng Vietinbank vẫn giữ nguyên tỷ giá mua 153,79 VND/JPY và 163,49 VND/JPY.
Tương tự, NCB cũng không ghi nhận điều chỉnh mới, hiện tỷ giá mua 153,46 VND/JPY và tỷ giá bán mức 162,55 VND/JPY.
Tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng HSBC có tỷ giá mua bán lần lượt là 153,74 VND/JPY và 160,19 VND/JPY, không ghi nhận điều chỉnh mới so với ngày hôm trước (6/7).
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 151,58 - 156,19 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 160,19 - 163,99 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 8/7/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
153,42 |
162,38 |
0,18 |
0,19 |
Vietinbank |
153,79 |
163,49 |
0 |
0 |
BIDV |
154,2 |
162,23 |
0,12 |
0,14 |
Agribank |
154,47 |
162,39 |
0,36 |
0,38 |
Eximbank |
155,51 |
160,81 |
0,07 |
0,04 |
Sacombank |
156,19 |
161,2 |
0,09 |
0,07 |
Techcombank |
151,58 |
163,99 |
0,22 |
0,2 |
NCB |
153,46 |
162,55 |
0 |
0 |
HSBC |
153,74 |
160,19 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
160,80 |
162,45 |
-0,70 |
-0,48 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,70 đồng ở chiều mua và 0,48 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 160,80 VND/JPY và 162,45 VND/JPY.