|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 2/2023: Một vài dòng xe số tăng giá đề xuất và giá đại lý

17:19 | 01/02/2023
Chia sẻ
Khảo sát mới nhất cho thấy, giá đề xuất và giá đại lý ở một vài dòng xe số được điều chỉnh tăng. Trong khi đó, các dòng xe tay ga và côn tay tiếp tục giữ ổn định so với tháng 1/2023.

Bảng giá xe số Honda 

Giá xe máy Honda dạng xe số được điều chỉnh tăng giá đề xuất và giá đại lý ở một số dòng xe nhất định. 

Cụ thể, dòng xe Future 125 FI phiên bản Tiêu chuẩn điều chỉnh tăng giá đề xuất 0,57 triệu đồng, nâng lên mức 30,89 triệu đồng. Tương tự, dòng xe Wave Alpha 110cc Phanh cơ vành nan hoa cũng tăng giá đại lý 0,5 triệu, ứng với mức 23,7 triệu đồng.

Các dòng xe số còn lại không ghi nhận thay đổi mới so với cùng thời điểm vào tháng 1/2023, chi tiết như sau:

- Các dòng xe Blade 110 vẫn được hãng đề xuất với giá trong khoảng 19,99 - 21,69 triệu đồng; các dòng xe Wave RSX FI 110 là 22,09 - 25,69 triệu đồng, các dòng Future 125 FI là 30,89 - 32,59 triệu đồng và dòng Super Cub C125 là 87,39 triệu đồng.

- Tại các cửa hàng phân phối, giá các dòng xe số Honda còn lại tiếp tục giữ ổn định. Theo đó, mức giá đại lý đang cao hơn đề xuất khoảng 3,61 - 8,11 triệu đồng.

Bảng giá xe số Honda tháng 2/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa

18,79

23,70

4,91

Blade 110

Phanh cơ vành nan hoa

19,19

22,90

3,71

Phanh đĩa vành nan hoa

20,19

23,90

3,71

Phanh đĩa vành đúc

21,69

25,30

3,61

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

22,09

26,30

4,21

Vành nan hoa phanh đĩa

23,69

27,30

3,61

Vành đúc phanh đĩa

25,69

29,30

3,61

Future 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,89

38,30

7,41

Phiên bản Cao cấp

32,09

40,20

8,11

Phiên bản Đặc biệt

32,59

40,70

8,11

Super Cub C125

C125

87,39

95,20

7,81

Bảng giá xe tay ga Honda

Đối với các dòng xe tay ga, giá xe máy tiếp tục được hãng giữ ổn định trong tháng 2/2023, dao động trong khoảng 31,29 - 150,49 triệu đồng. 

Hiện tại, 4 phiên bản của dòng xe Vision vẫn giữ nguyên so với tháng 1/2023, lần lượt tương ứng với mức 31,29 triệu đồng (Tiêu chuẩn), 32,99 triệu đồng (Cao cấp), 34,39 triệu đồng (Đặc biệt) và 36,59 triệu đồng (Cá tính).

Các mẫu xe thuộc dòng Lead 125 FI tiếp tục duy trì trong khoảng 39,79 - 43,09 triệu đồng. Tương tự, mức giá ổn định khoảng 42,09 - 57,19 triệu đồng là giá đề xuất của dòng xe Air Blade 125/160.

Giá các mẫu xe thuộc các dòng SH Mode 125, SH 125i/160i và SH350i ABS vẫn không ghi nhận sự thay đổi mới trong tháng này. Trong đó, mẫu xe SH350i ABS phiên bản Thể thao hiện có giá bán cao nhất trong các dòng xe tay ga (150,49 triệu đồng).

So với tháng trước, giá bán thực tế của các dòng xe ga Honda đứng yên trong tháng 2/2023. Theo đó, mức giá đại lý đang cao hơn 4,71 - 29,01 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng.

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 2/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

31,29

38

6,71

Phiên bản Cao cấp

32,99

40

7,01

Phiên bản Đặc biệt

34,39

42

7,61

Phiên bản Cá tính

36,59

44

7,41

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

39,79

44,5

4,71

Phiên bản Cao cấp

41,99

49

7,01

Phiên bản Đen mờ

43,09

50

6,91

Air Blade 125/160

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

42,09

48,5

6,41

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

43,29

51,5

8,21

Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn

55,99

65

9,01

Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt

57,19

67

9,81

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS)

57,69

73

15,31

Phiên bản Thời trang (ABS)

62,79

84,5

21,71

Phiên bản Cá tính (ABS)

63,99

86

22,01

SH 125i/160i

SH 125i phanh CBS

74,79

93

18,21

SH 125i phanh ABS

82,79

100

17,21

SH 160i phanh CBS

91,79

115

23,21

SH 160i phanh ABS

100,99

130

29,01

SH350i ABS

Phiên bản Cao cấp

148,99

158

9,01

Phiên bản Đặc biệt

149,99

159

9,01

Phiên bản Thể thao

150,49

161

10,51

Bảng giá xe côn tay Honda

Tương tự như dòng xe tay gia, giá xe côn tay Honda không có biến động mới trong tháng này, tiếp tục duy trì trong khoảng 46,16 - 105,50 triệu đồng. 

Hiện, các mẫu xe thuộc dòng Winner X có giá niêm yết lần lượt là 46,16 triệu đồng (Phiên bản Tiêu chuẩn), 50,06 triệu đồng (Phiên bản Đặc biệt) và 50,56 triệu đồng (Phiên bản Thể thao).

Tương tự, xe côn tay Honda cũng được các cửa hàng bán ra với mức giá cũ đã được triển khai trước đó. So với giá của hãng, mức giá đại lý đang chênh lệch khoảng 1,16 - 7,3 triệu đồng. 

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 2/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Winner X

Phiên bản Tiêu chuẩn

46,16

45

-1,16

Phiên bản Đặc biệt

50,06

48,5

-1,56

Phiên bản Thể thao

50,56

48

-2,56

CBR150R

CBR150R

71,29

78,6

7,31

CB150R The Streetster

105,50

Đang cập nhật

-

Ảnh: VnEpress

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.