|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 1/2023: Giá đề xuất của nhiều dòng xe số và xe tay ga tăng

16:09 | 04/01/2023
Chia sẻ
Trong tháng đầu tiên của năm 2023, hãng Honda đã điều chỉnh giá niêm yết của nhiều dòng xe số và xe tay ga tăng. Trong khi đó, các đại lý vẫn giữ nguyên giá bán cũ.

Bảng giá xe số Honda

Giá xe máy Honda dạng xe số trong tháng này được hãng điều chỉnh tăng trong khoảng 0,3 - 1,6 triệu đồng so với tháng 12/2022. Hiện tại, mẫu xe Wave Alpha 110cc đang có giá bán thấp nhất là 18,79 triệu đồng. 

Các mẫu xe Blade 110 đang được hãng đề xuất với giá trong khoảng 19,99 - 21,69 triệu đồng; các mẫu xe Wave RSX FI 110 là 22,09 - 25,69 triệu đồng. Tương tự, giá niêm yết của dòng Super Cub C125 cũng được điều chỉnh lên cao nhất 87,39 triệu đồng.

Đối với dòng Future 125 FI, tuy hãng vẫn giữ nguyên giá cũ đối với Phiên bản Tiêu chuẩn, nhưng lại điều chỉnh tăng đối với hai Phiên bản Cao cấp và Đặc biệt, lên mức lần lượt là 32,09 triệu đồng và 32,59 triệu đồng.

Trong khi đó, các cửa hàng phân phối không thực hiện điều chỉnh mới đối với giá xe số Honda trong tháng 1 này. Theo đó, mức giá đại lý đang cao hơn đề xuất khoảng 3,61 - 8,11 triệu đồng.

Bảng giá xe số Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa

18,79

23,20

Blade 110

Phanh cơ vành nan hoa

19,19

22,90

Phanh đĩa vành nan hoa

20,19

23,90

Phanh đĩa vành đúc

21,69

25,30

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

22,09

26,30

Vành nan hoa phanh đĩa

23,69

27,30

Vành đúc phanh đĩa

25,69

29,30

Future 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,32

38,30

Phiên bản Cao cấp

32,09

40,20

Phiên bản Đặc biệt

32,59

40,70

Super Cub C125

C125

87,39

95,20

Bảng giá xe tay ga Honda

Đa số dòng xe tay ga cũng được hãng tăng giá đề xuất trong tháng này. Theo đó, giá xe máy Honda Vision, Lead 125 FI và Air Blade 125 tăng khá nhẹ, chỉ khoảng 0,57 - 0,79 triệu đồng. Ghi nhận mức tăng cao hơn trong khoảng 1,05 - 2,98 triệu đồng là hai dòng xe SH Mode 125 và SH 125i.  

Sau khi được điều chỉnh, tất cả các mẫu xe tay ga Honda đều có giá niêm yết trên mức 30 triệu đồng. Trong đó, giá thấp nhất là mẫu Vision Phiên bản Tiêu chuẩn với giá 31,29 triệu đồng. 

Riêng hai dòng xe Air Blade 160 và SH350i ABS là có giá niêm yết không thay đổi so với tháng trước. Các mẫu xe SH350i ABS tiếp tục giữ giá cao lần lượt là 148,999 triệu đồng, 149,99 triệu đồng và 150,49 triệu đồng tương ứng với ba Phiên bản Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao.

Tại các đại lý, giá bán thực tế của các mẫu xe tay ga gần như đứng yên, trong khoảng 38 - 161 triệu đồng. Duy chỉ có dòng SH 125i là được các cửa hàng phân phối điều chỉnh tăng mạnh tới 2 triệu đồng. 

So với giá đề xuất của hãng, mức giá đại lý đang cao hơn 4,71 - 29,01 triệu đồng. Trong đó, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận ở mẫu SH 160i phanh ABS - Phiên bản Đặc biệt. 

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

31,29

38

Phiên bản Cao cấp

32,99

40

Phiên bản Đặc biệt

34,39

42

Phiên bản Cá tính

36,59

44

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

39,79

44,5

Phiên bản Cao cấp

41,99

49

Phiên bản Đen mờ

43,09

50

Air Blade 125/160

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

42,09

48,5

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

43,29

51,5

Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn

55,99

65

Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt

57,19

67

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS)

57,69

73

Phiên bản Thời trang (ABS)

62,79

84,5

Phiên bản Cá tính (ABS)

63,99

86

SH 125i/160i

SH 125i phanh CBS

74,79

93

SH 125i phanh ABS

82,79

100

SH 160i phanh CBS

91,79

115

SH 160i phanh ABS

100,99

130

SH350i ABS

Phiên bản Cao cấp

148,99

158

Phiên bản Đặc biệt

149,99

159

Phiên bản Thể thao

150,49

161

Bảng giá xe côn tay Honda

Khác với hai loại xe trên, giá đề xuất của xe côn tay Honda ít biến động hơn trong tháng này, tiếp tục duy trì trong khoảng 46,16 - 105,50 triệu đồng. Hiện, ba mẫu xe Winner X, gồm Phiên bản Tiêu chuẩn, Phiên bản Đặc biệt và Phiên bản Thể thao đang có giá niêm yết lần lượt là 46,16 triệu đồng, 50,06 triệu đồng và 50,56 triệu đồng.

Tương tự, xe côn tay Honda cũng được các cửa hàng bán ra với mức giá cũ đã được triển khai trước đó. So với giá của hãng, dòng xe Winner X vẫn có giá thấp hơn; còn CBR150R lại có giá cao hơn với mức chênh lệch từ 1,2 triệu đồng đến 7,31 triệu đồng. 

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Winner X

Phiên bản Tiêu chuẩn

46,16

45

Phiên bản Đặc biệt

50,06

48,5

Phiên bản Thể thao

50,56

48

CBR150R

CBR150R

71,29

78,6

CB150R The Streetster

105,50

106,7

Ảnh: VietnamNet.vn

Lạc Yên