Bảng giá xe máy Honda tháng 1/2023: Giá đề xuất của nhiều dòng xe số và xe tay ga tăng
Bảng giá xe số Honda
Giá xe máy Honda dạng xe số trong tháng này được hãng điều chỉnh tăng trong khoảng 0,3 - 1,6 triệu đồng so với tháng 12/2022. Hiện tại, mẫu xe Wave Alpha 110cc đang có giá bán thấp nhất là 18,79 triệu đồng.
Các mẫu xe Blade 110 đang được hãng đề xuất với giá trong khoảng 19,99 - 21,69 triệu đồng; các mẫu xe Wave RSX FI 110 là 22,09 - 25,69 triệu đồng. Tương tự, giá niêm yết của dòng Super Cub C125 cũng được điều chỉnh lên cao nhất 87,39 triệu đồng.
Đối với dòng Future 125 FI, tuy hãng vẫn giữ nguyên giá cũ đối với Phiên bản Tiêu chuẩn, nhưng lại điều chỉnh tăng đối với hai Phiên bản Cao cấp và Đặc biệt, lên mức lần lượt là 32,09 triệu đồng và 32,59 triệu đồng.
Trong khi đó, các cửa hàng phân phối không thực hiện điều chỉnh mới đối với giá xe số Honda trong tháng 1 này. Theo đó, mức giá đại lý đang cao hơn đề xuất khoảng 3,61 - 8,11 triệu đồng.
Bảng giá xe số Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Wave Alpha 110cc |
Phanh cơ vành nan hoa |
18,79 |
23,20 |
Blade 110 |
Phanh cơ vành nan hoa |
19,19 |
22,90 |
Phanh đĩa vành nan hoa |
20,19 |
23,90 |
|
Phanh đĩa vành đúc |
21,69 |
25,30 |
|
Wave RSX FI 110 |
Vành nan hoa phanh cơ |
22,09 |
26,30 |
Vành nan hoa phanh đĩa |
23,69 |
27,30 |
|
Vành đúc phanh đĩa |
25,69 |
29,30 |
|
Future 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
30,32 |
38,30 |
Phiên bản Cao cấp |
32,09 |
40,20 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
32,59 |
40,70 |
|
Super Cub C125 |
C125 |
87,39 |
95,20 |
Bảng giá xe tay ga Honda
Đa số dòng xe tay ga cũng được hãng tăng giá đề xuất trong tháng này. Theo đó, giá xe máy Honda Vision, Lead 125 FI và Air Blade 125 tăng khá nhẹ, chỉ khoảng 0,57 - 0,79 triệu đồng. Ghi nhận mức tăng cao hơn trong khoảng 1,05 - 2,98 triệu đồng là hai dòng xe SH Mode 125 và SH 125i.
Sau khi được điều chỉnh, tất cả các mẫu xe tay ga Honda đều có giá niêm yết trên mức 30 triệu đồng. Trong đó, giá thấp nhất là mẫu Vision Phiên bản Tiêu chuẩn với giá 31,29 triệu đồng.
Riêng hai dòng xe Air Blade 160 và SH350i ABS là có giá niêm yết không thay đổi so với tháng trước. Các mẫu xe SH350i ABS tiếp tục giữ giá cao lần lượt là 148,999 triệu đồng, 149,99 triệu đồng và 150,49 triệu đồng tương ứng với ba Phiên bản Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao.
Tại các đại lý, giá bán thực tế của các mẫu xe tay ga gần như đứng yên, trong khoảng 38 - 161 triệu đồng. Duy chỉ có dòng SH 125i là được các cửa hàng phân phối điều chỉnh tăng mạnh tới 2 triệu đồng.
So với giá đề xuất của hãng, mức giá đại lý đang cao hơn 4,71 - 29,01 triệu đồng. Trong đó, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận ở mẫu SH 160i phanh ABS - Phiên bản Đặc biệt.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Vision |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
31,29 |
38 |
Phiên bản Cao cấp |
32,99 |
40 |
|
Phiên bản Đặc biệt |
34,39 |
42 |
|
Phiên bản Cá tính |
36,59 |
44 |
|
Lead 125 FI |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
39,79 |
44,5 |
Phiên bản Cao cấp |
41,99 |
49 |
|
Phiên bản Đen mờ |
43,09 |
50 |
|
Air Blade 125/160 |
Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
42,09 |
48,5 |
Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt |
43,29 |
51,5 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn |
55,99 |
65 |
|
Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt |
57,19 |
67 |
|
SH Mode 125 |
Phiên bản Thời trang (CBS) |
57,69 |
73 |
Phiên bản Thời trang (ABS) |
62,79 |
84,5 |
|
Phiên bản Cá tính (ABS) |
63,99 |
86 |
|
SH 125i/160i |
SH 125i phanh CBS |
74,79 |
93 |
SH 125i phanh ABS |
82,79 |
100 |
|
SH 160i phanh CBS |
91,79 |
115 |
|
SH 160i phanh ABS |
100,99 |
130 |
|
SH350i ABS |
Phiên bản Cao cấp |
148,99 |
158 |
Phiên bản Đặc biệt |
149,99 |
159 |
|
Phiên bản Thể thao |
150,49 |
161 |
Bảng giá xe côn tay Honda
Khác với hai loại xe trên, giá đề xuất của xe côn tay Honda ít biến động hơn trong tháng này, tiếp tục duy trì trong khoảng 46,16 - 105,50 triệu đồng. Hiện, ba mẫu xe Winner X, gồm Phiên bản Tiêu chuẩn, Phiên bản Đặc biệt và Phiên bản Thể thao đang có giá niêm yết lần lượt là 46,16 triệu đồng, 50,06 triệu đồng và 50,56 triệu đồng.
Tương tự, xe côn tay Honda cũng được các cửa hàng bán ra với mức giá cũ đã được triển khai trước đó. So với giá của hãng, dòng xe Winner X vẫn có giá thấp hơn; còn CBR150R lại có giá cao hơn với mức chênh lệch từ 1,2 triệu đồng đến 7,31 triệu đồng.
Bảng giá xe côn tay Honda tháng 1/2023 (ĐVT: Triệu đồng) |
|||
Dòng xe |
Mẫu xe |
Giá đề xuất |
Giá đại lý |
Winner X |
Phiên bản Tiêu chuẩn |
46,16 |
45 |
Phiên bản Đặc biệt |
50,06 |
48,5 |
|
Phiên bản Thể thao |
50,56 |
48 |
|
CBR150R |
CBR150R |
71,29 |
78,6 |
CB150R The Streetster |
105,50 |
106,7 |