|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Cần Thơ giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Cần Thơ giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Cần Thơ áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở đô thị cao nhất là 78 triệu đồng/m2, thuộc Quận Ninh Kiều.
Nhà đất -14:29 | 06/04/2023
Bảng giá đất Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2024

Thông tin bảng giá đất Cần Thơ luôn là vấn đề nổi bật và thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư bất động sản trong những năm gần đây. Vậy bảng giá đất Cần Thơ giai đoạn 2020 - 2024 có những nội dung nào đáng chú nhất, hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Giá các loại đất trên địa bàn TP Cần Thơ được quy định ra sao?

Ngày 31/12/2019, UBND TP Cần Thơ đã ban hành Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND về việc Quyết định ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ định kỳ 5 năm (2020 - 2024). Cụ thể:

Nguyên tắc xác định giá các loại đất trên địa bàn TP Cần Thơ

1. Nhóm đất nông nghiệp

Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.

- Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.

Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Đất ở:

- Đất ở tại đô thị:

Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.

Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:

+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.

+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.

+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.

- Đất ở tại nông thôn: Được xác định là đất tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, trong các khu dân cư, khu tái định cư, khu thương mại trên địa bàn các xã.

- Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.

- Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.

b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.

c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:

Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.

d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.

đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.

Giá các loại đất trên địa bàn TP Cần Thơ dao động từ bao nhiêu?

Đối với giá đất cây trồng hàng năm

Tại quận Ninh Kiều: Giá đất tại vị trí 1 là 162.000 đồng/m2.

Tại quận Bình Thủy: Giá đất tại vị trí 1 là 162.000 đồng/m2 (áp dụng cho các phường An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc); vị trí 2 là 135.000 đồng/m2 (áp dụng cho các phường Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông).

Tại quận Cái Răng: Giá đất tại vị trí 1 là 140.000 đồng/m2; vị trí 2 là 120.000 đồng/m2 (áp dụng cho các thửa đất còn lại của các phường: Thường Thạnh, Ba Láng, Phú Thứ và Tân Phú).

Tại quận Ô Môn: Giá đất tại vị trí 1 và vị trí 2 có mức giá lần lượt là 143.000 đồng/m2 và 121.000 đồng/m2.

Tại quận Thốt Nốt: Giá đất tại vị trí 1 là 135.000 đồng/m2; còn tại vị trí 2 là 112.000 đồng/m2.

Tại huyện Phong Điền: Giá đất là 120.000 đồng/m2 áp dụng tại vị trí 1 và 100.000 đồng/m2 áp dụng tại vị trí 2.

Tại huyện Thới Lai và Cờ Đờ: Giá đất tại vị trí 1 là 90.000 đồng/m2; còn tại vị trí 2 là 70.000 đồng/m2.

Tại huyện Vĩnh Thạnh: Giá đất tại vị trí 1 là 65.000 đồng/m2; còn tại vị trí 2 là 60.000 đồng/m2.

Đối với giá đất cây trồng lâu năm

Tại quận Ninh Kiều: Giá đất tại vị trí 1 là 250.000 đồng/m2.

Tại quận Bình Thủy: Giá đất tại vị trí 1 là 225.000 đồng/m2; vị trí 2 là 195.000 đồng/m2.

Tại quận Cái Răng: Giá đất tại vị trí 1 là 160.000 đồng/m2; vị trí 2 là 140.000 đồng/m2.

Tại quận Ô Môn: Giá đất tại vị trí 1 và vị trí 2 có mức giá lần lượt là 158.000 đồng/m2 và 131.000 đồng/m2.

Tại quận Thốt Nốt: Giá đất tại vị trí 1 là 158.000 đồng/m2; còn tại vị trí 2 là 131.000 đồng/m2.

Tại huyện Phong Điền: Giá đất là 140.000 đồng/m2 áp dụng tại vị trí 1 và 120.000 đồng/m2 áp dụng tại vị trí 2.

Tại huyện Thới Lai và Cờ Đờ: Giá đất tại vị trí 1 là 126.000 đồng/m2; còn tại vị trí 2 là 94.000 đồng/m2.

Tại huyện Vĩnh Thạnh: Giá đất tại vị trí 1 là 90.000 đồng/m2 được áp dụng cho tất cả các xã, thị trấn của huyện Vĩnh Thạnh.

Bảng giá đất Cần Thơ áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ được áp dụng trong 5 năm (2020 - 2024). Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trên đây là những nội dung đáng chú ý nhất về thông tin bảng giá đất Cần Thơ, hy vọng sẽ mang lại cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.