Tỷ giá yen Nhật hôm nay 6/3: Ghi nhận tăng tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (6/3) đồng loạt tăng tại các ngân hàng.
Vào sáng ngày hôm nay (6/3), tỷ giá yen Nhật tăng ở hai chiều mua và bán tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.
Theo đó, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,67 đồng và 0,7, lên mức tương ứng là 159,69 VND/JPY và 169,02 VND/JPY.
Ngân hàng VietinBank triển khai mức tăng 0,66 đồng cho cả hai chiều giao dịch, hiện đang ở mức 161,43 VND/JPY và 169,38 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng BIDV đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 160,81 VND/JPY - tăng 0,59 đồng và bán ra với tỷ giá tăng 0,6 đồng là 169,29 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Agribank là 160,7 VND/JPY và 168,89 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,48 đồng ở chiều mua vào và tăng 8,03 ở chiều bán ra).
Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 161,97 VND/JPY và 166,78 VND/JPY, lần lượt tăng 0,25 đồng và 0,46 đồng so với hôm qua.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua và bán tăng 0,63 đồng và 0,64 đồng, lần lượt đạt mức 162,62 VND/JPY và 167,67 VND/JPY.
Techcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua tăng 0,78 đồng lên mức 158,09 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,76 đồng lên mức 170,53 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá tăng 0,21 đồng ở chiều mua vào và chiều bán ra, tương đương với mức 160,23 VND/JPY và 167,91 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua là 160,57 VND/JPY và tỷ giá bán là 167,65 VND/JPY, lần lượt tăng 0,5 đồng và 0,52 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 158,09 - 162,62 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,78 - 170,53 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 6/3/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,69 |
169,02 |
0,67 |
0,7 |
Vietinbank |
161,43 |
169,38 |
0,66 |
0,66 |
BIDV |
160,81 |
169,29 |
0,59 |
0,6 |
Agribank |
160,7 |
168,89 |
0,48 |
8,03 |
Eximbank |
161,97 |
166,78 |
0,25 |
0,46 |
Sacombank |
162,62 |
167,67 |
0,63 |
0,64 |
Techcombank |
158,09 |
170,53 |
0,78 |
0,76 |
NCB |
160,23 |
167,91 |
0,21 |
0,21 |
HSBC |
160,57 |
167,65 |
0,5 |
0,52 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
168,18 |
169,6 |
0,08 |
-0,1 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật tăng 0,08 đồng ở chiều mua và giảm 0,1 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 168,18 VND/JPY và 169,6 VND/JPY.