Tỷ giá yen Nhật hôm nay 6/10: Quay đầu giảm tại hầu hết ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 7/10
Vào sáng ngày hôm nay (6/10), tỷ giá yen Nhật tại đa số ngân hàng đồng loạt giảm ở hai chiều mua và bán.
Chi tiết như sau, VietinBank triển khai mức giảm 0,26 đồng ở hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 160,84 VND/JPY và 168,79 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng BIDV là 160,86 VND/JPY và 169,18 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,27 đồng và 0,31 đồng).
Agribank có tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,28 đồng xuống mức tương ứng là 161,7 VND/JPY và 165,71 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng Eximbank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,67 VND/JPY - giảm 0,32 đồng và bán ra với tỷ giá là 166,18 VND/JPY - giảm 0,38 đồng.
Sacombank có tỷ giá mua là 161,59 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,15 VND/JPY, lần lượt giảm 0,21 đồng và 0,23 đồng.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua giảm 0,2 đồng và tỷ giá bán giảm 0,17 đồng, lần lượt đạt mức 157,46 VND/JPY và 169,79 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá giảm 0,49 đồng ở chiều mua vào và 0,44 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 159,99 VND/JPY và 167,8 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,41 đồng xuống mức 160,11 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,42 đồng về mức 167,18 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 159,67 VND/JPY và 169,02 VND/JPY, lần lượt tăng 0,28 đồng và 0,29 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,46 - 161,7 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 165,71 - 169,79 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Agribank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Agribank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 6/10/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,67 |
169,02 |
0,28 |
0,29 |
VietinBank |
160,84 |
168,79 |
-0,26 |
-0,26 |
BIDV |
160,86 |
169,18 |
-0,27 |
-0,31 |
Agribank |
161,7 |
165,71 |
-0,28 |
-0,28 |
Eximbank |
161,67 |
166,18 |
-0,32 |
-0,38 |
Sacombank |
161,59 |
168,15 |
-0,21 |
-0,23 |
Techcombank |
157,46 |
169,79 |
-0,2 |
-0,17 |
NCB |
159,99 |
167,8 |
-0,49 |
-0,44 |
HSBC |
160,11 |
167,18 |
-0,41 |
-0,42 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
163,54 |
164,9 |
-1,06 |
-0,32 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt giảm 1,06 đồng ở chiều mua và 0,32 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 163,54 VND/JPY và 164,9 VND/JPY.