Tỷ giá yen Nhật hôm nay 1/3: Techcombank bán ra cao nhất ở 169,69 VND/JPY
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (1/3) tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng.
Chi tiết như sau, ngân hàng Vietcombank triển khai mức giảm 0,47 - 0,5 tương ứng ở hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 159,13 VND/JPY và 168,43 VND/JPY.
VietinBank lại điều chỉnh tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,06 đồng, xuống mức tương ứng là 160,63 VND/JPY và 168,58 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Agribank là 159,88 VND/JPY và 168,02 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,27 đồng và 0,29 đồng).
Đối với ngân hàng NCB, tỷ giá mua giảm 0,17 đồng và tỷ giá bán giảm 0,23 đồng, lần lượt đạt mức 159,88 VND/JPY và 167,61 VND/JPY.
Tương tự, HSBC có tỷ giá mua và bán là 159,9 VND/JPY và 166,95 VND/JPY, cùng giảm 0,16 đồng ở hai chiều giao dịch.
Trong khi đó, ngân hàng BIDV có tỷ giá mua là 160,11 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,55 VND/JPY, tăng 0,31 đồng và 0,33 đồng tương ứng hai chiều mua - bán so với phiên cuối ngày hôm qua.
Cùng lúc, Eximbank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,42 VND/JPY - tăng 0,2 đồng và bán ra với tỷ giá là 166,01 VND/JPY - tăng 0,28 đồng.
Tại Sacombank, tỷ giá tăng 0,09 đồng ở chiều mua vào và 0,07 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 161,89 VND/JPY và 166,95 VND/JPY.
Ngân hàng Techcombank có tỷ giá mua tăng 0,29 đồng lên mức 157,27 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,31 đồng lên mức 169,69 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,27 - 167,7 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,01 - 161,89 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 1/3/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,13 |
168,43 |
-0,47 |
-0,5 |
Vietinbank |
160,63 |
168,58 |
-0,06 |
-0,06 |
BIDV |
160,11 |
168,55 |
0,31 |
0,33 |
Agribank |
159,88 |
168,02 |
-0,27 |
-0,29 |
Eximbank |
161,42 |
166,01 |
0,2 |
0,28 |
Sacombank |
161,89 |
166,95 |
0,09 |
0,07 |
Techcombank |
157,27 |
169,69 |
0,29 |
0,31 |
NCB |
159,88 |
167,61 |
-0,17 |
-0,23 |
HSBC |
159,9 |
166,95 |
-0,16 |
-0,16 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
167,7 |
168,41 |
-0,1 |
0,51 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 10h50. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,1 đồng ở chiều mua và tăng 0,51 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 167,7 VND/JPY và 168,41 VND/JPY.