Tỷ giá yen Nhật biến động trái chiều tại tất cả các ngân hàng trong phiên ngày 12/6
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (12/6) biến động không đồng nhất tại hai chiều giao dịch.
Ghi nhận cho thấy, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 0,14 đồng và 0,15 đồng, lên mức tương ứng là 156,93 VND/JPY và 166,09 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV triển khai mức tăng 0,05 đồng ở chiều mua và 0,02 đồng ở chiều bán, hiện đang ở mức 157,54 VND/JPY và 166,19 VND/JPY.
Cùng lúc, ngân hàng Sacombank đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 159,84 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 164,85 VND/JPY, cùng tăng 0,11 đồng ở hai chiều giao dịch.
Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại Techcombank là 155,18 VND/JPY và 167,59 VND/JPY (ứng với mức tăng 0,21 đồng ở chiều mua vào và tăng 0,19 ở chiều bán ra).
NCB đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán cùng tăng 0,13 đồng, tương ứng với mức lần lượt là 157,11 VND/JPY và 166,21 VND/JPY.
Trong khi đó, đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá mua giảm 0,31 đồng và tỷ giá bán giảm 0,34 đồng, lần lượt đạt mức 157,97 VND/JPY và 165,78 VND/JPY.
Cùng lúc, HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua giảm 0,25 đồng xuống mức 157,45 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,23 đồng về mức 164,18 VND/JPY.
Mặt khác, ngân hàng Vietinbank vẫn giữ nguyên tỷ giá mua đồng yen Nhật là 158,4 VND/JPY và tỷ giá mua là 166,35 VND/JPY.
Cũng theo khảo sát, ngân hàng Eximbank có tỷ giá mua là 158,84 VND/JPY - không ghi nhận điều chỉnh mới và tỷ giá bán là 164,39 - tăng 0,02 đồng.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 155,18 - 159,84 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 164,18 - 167,59 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 12/6/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
156,93 |
166,09 |
0,14 |
0,15 |
Vietinbank |
158,4 |
166,35 |
0 |
0 |
BIDV |
157,54 |
166,19 |
0,05 |
0,02 |
Agribank |
157,97 |
165,78 |
-0,31 |
-0,34 |
Eximbank |
158,84 |
164,39 |
0 |
0,02 |
Sacombank |
159,84 |
164,85 |
0,11 |
0,11 |
Techcombank |
155,18 |
167,59 |
0,21 |
0,19 |
NCB |
157,11 |
166,21 |
0,13 |
0,13 |
HSBC |
157,45 |
164,18 |
-0,25 |
-0,23 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
162,14 |
163,51 |
-0,55 |
-0,11 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,55 đồng ở chiều mua và giảm 0,11 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 162,14 VND/JPY và 163,51 VND/JPY.