Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 7/4: Biến động không đồng nhất ở các ngân hàng
Cập nhật tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá won Hàn Quốc hôm nay 8/4
Vào hôm nay, tỷ giá won Hàn Quốc biến động trái chiều tại các ngân hàng khảo sát so với mức ghi nhận vào ngày hôm trước.
Theo đó, Vietcombank điều chỉnh tăng nhẹ 1 đồng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản nâng tỷ giá lần lượt lên mức 15,38 VND/KRW và 17,08 VND/KRW. Tỷ giá bán tiền mặt không ghi nhận thay đổi, hiện đang ở mức 18,73 VND/KRW.
Tại MBBank, tỷ giá mua chuyển khoản ổn định tại mức 16,67 VND/KRW trong khi tỷ giá bán tiền mặt, bán chuyển khoản tăng 1 đồng cùng lên mức 20,98 VND/KRW.
Ngân hàng NCB hiện đang giao dịch với tỷ giá mua tiền mặt là 13,98 VND/KRW và mua chuyển khoản là 15,98 VND/KRW - cùng tăng 1 đồng; tỷ giá bán tiền mặt là 19,50 VND/KRW và bán chuyển khoản là 20,00 VND/KRW - cùng giảm 3 đồng.
Đối với ngân hàng MSB, tỷ giá giảm nhẹ 1 đồng ở các chiều giao dịch tương ứng với mức 16,16 VND/KRW - mua tiền mặt, 16,17 VND/KRW - mua chuyển khoản, 19,31 VND/KRW - bán tiền mặt và 19.27 VND/KRW - bán chuyển khoản.
Việt Á Bank triển khai tỷ giá giảm 2 đồng tại chiều mua chuyển khoản và 1 đồng tại chiều bán tiền mặt, ứng với mức 17,17 VND/KRW 18,69 VND/KRW.
Ở ngân hàng HDBank, tỷ giá mua chuyển khoản vẫn giữ mức 17,5 VND/KRW trong khi tỷ giá bán chuyển khoản tăng 1 đồng lên mức 18.52 VND/KRW.
Trong khi đó, Nam A Bank không có điều chỉnh tỷ giá mới ở các chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản là 16,87 VND/KRW và bán tiền mặt là 18,70 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua chuyển khoản cao nhất là tại HDBank và thấp nhất là tại NCB. Tại chiều bán tiền mặt, tỷ giá thấp nhất là tại Việt Á Bank và cao nhất là tại MBBank.
Ngày |
Ngày 7/4/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||||||
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
Vietcombank |
15,38 |
17,08 |
18,73 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
MBBank |
0 |
16,67 |
20,98 |
20.98 |
0 |
0 |
1 |
1 |
Nam A Bank |
16,87 |
16,87 |
18,70 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
MSB |
16,16 |
16,17 |
19,31 |
19.27 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1 |
Việt Á Bank |
0 |
17,17 |
18,69 |
0 |
0 |
-2 |
-1 |
0 |
NCB |
13,98 |
15,98 |
19,50 |
20,00 |
1 |
1 |
-3 |
-3 |
HDBank |
0 |
17,5 |
0 |
18.52 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thư Nguyễn)
Khảo sát tại thị trường chợ đen vào lúc 9h05 hôm nay, tỷ giá won hiện đang ở mức 17,88 VND/KRW tại chiều mua vào - ổn định và mức 18,28 VND/KRW tại chiều bán ra - tăng 8 đồng so với ngày hôm trước.
Tỷ giá won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 9h05 giao dịch ở mức 1.319 USD/KRW - tăng 0,02% so với giá đóng cửa ngày 6/4.