Tỷ giá Vietcombank hôm nay 21/7: Biến động trái chiều ở các ngoại tệ
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 22/7: Đồng loạt đi lên, bảng Anh và euro vọt hơn 100 đồng 22/07/2025 - 09:25
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ được điều chỉnh trái chiều so với phiên đóng cửa hôm trước.
Cụ thể, tỷ giá USD sáng nay tăng thêm 10 đồng ở cả ba giao dịch, hiện đang được mua vào với giá 25.950 VND/USD chiều mua tiền mặt, 25.980 VND/USD mua chuyển khoản và 26.340 VND/USD chiều bán ra.
Tỷ giá euro nhích nhẹ 11,34 đồng ở chiều mua tiền mặt, thêm 11,44 đồng ở mua chuyển khoản và tăng 11,91 đồng ở chiều bán ra. Hiện mức giá lần lượt là 29.628 VND/EUR (mua tiền mặt), 29.927 VND/EUR (chuyển khoản) và 31.190 VND/EUR (bán ra).
Cùng chiều tăng, tỷ giá yen Nhật tăng 0,19 đồng ở cả hai chiều mua vào, lên mức 170,15 VND/JPY (mua tiền mặt) và 171,87 VND/JPY (mua chuyển khoản); đồng thời tăng 0,2 đồng ở chiều bán ra, đạt 180,96 VND/JPY.
Trái lại, tỷ giá bảng Anh sáng nay được niêm yết tại mức 34.170 VND/GBP chiều mua tiền mặt, 34.515 VND/GBP mua chuyển khoản và 35.621 VND/GBP chiều bán ra, giảm lần lượt 50,63 đồng, 51,14 đồng và 52,8 đồng so với hôm trước.
Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá đôla Úc được ấn định ở mức 16.574 VND/AUD chiều mua tiền mặt (giảm 6,4 đồng), 16.741 VND/AUD mua chuyển khoản (giảm 6,47 đồng) và 17.278 VND/AUD chiều bán ra (giảm 6,68 đồng).
Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank trong sáng 21/7 ghi nhận diễn biến trái chiều ở các ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, tỷ giá USD, euro và yen Nhật có xu hướng đi lên, trong khi bảng Anh và đôla Úc lại điều chỉnh giảm so với phiên trước.
Ở nhóm ngoại tệ còn lại, xu hướng tăng tiếp tục chiếm ưu thế. Cụ thể, đồng franc Thụy Sĩ, đô la Canada, krona Thụy Điển và ringgit Malaysia tăng giá so với hôm trước. Một số đồng khác như đô la Hong Kong, nhân dân tệ và baht Thái cũng tăng nhẹ. Ngược lại, chỉ một số ít như rúp Nga và won Hàn Quốc ghi nhận giảm không đáng kể trong phiên giao dịch sáng nay.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/7/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
25.950 |
25.980 |
26.340 |
10 |
10 |
10 |
|
Euro |
EUR |
29.628 |
29.927 |
31.190 |
11,34 |
11,44 |
11,91 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.170 |
34.515 |
35.621 |
-50,63 |
-51,14 |
-52,80 |
|
Yen Nhật |
JPY |
170,15 |
171,87 |
180,96 |
0,19 |
0,19 |
0,2 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.574 |
16.741 |
17.278 |
-6,40 |
-6,47 |
-6,68 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.828 |
20.028 |
20.711 |
-1,68 |
-1,70 |
-1,76 |
|
Baht Thái |
THB |
712 |
791 |
824 |
0,71 |
0,79 |
0,82 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.574 |
18.761 |
19.362 |
12,52 |
12,64 |
13,04 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.822 |
32.144 |
33.174 |
71,61 |
72,34 |
74,64 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.239 |
3.272 |
3.397 |
1,28 |
1,29 |
1,35 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.552 |
3.588 |
3.703 |
4,12 |
4,16 |
4,30 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.999 |
4.152 |
- |
0,72 |
0,75 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
302 |
315 |
- |
-0,33 |
-0,34 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16 |
18 |
20 |
-0,01 |
0,00 |
0,00 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.139 |
88.804 |
- |
32,57 |
33,92 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.111 |
6.244 |
- |
12,42 |
12,68 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.519 |
2.626 |
- |
24,47 |
25,51 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
316 |
350 |
- |
-2,74 |
-3,03 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.934 |
7.233 |
- |
2,65 |
2,77 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.651 |
2.763 |
- |
15,05 |
15,69 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.