|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Sacombank hôm nay 24/3, USD, euro chung xu hướng tăng

11:04 | 24/03/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 24/3, tỷ giá ngoại tệ tại Sacombank điều chỉnh tăng trở lại ở một số đồng ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, tỷ giá USD ghi nhận tăng mạnh 73 đồng ở chiều mua vào và 87 đồng ở chiều bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay

Ghi nhận lúc 10h30 sáng nay, tỷ giá ngân hàng Sacombank của 5 đồng ngoại tệ có xu hướng tăng. Cụ thể như sau:

Tỷ giá USD mua vào tăng 73 đồng, đạt mức 25.450 VND/USD. Tỷ giá bán ra của USD tăng 87 đồng, lên mức 25.824 VND/USD.

Tỷ giá euro mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng điều chỉnh tăng 33 đồng, lần lượt niêm yết ở mức 27.315 VND/EUR và 27.415 VND/EUR. Trong khi đó, tỷ giá bán ra của euro nhích lên 32 đồng, đạt 28.247 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh cũng tăng 26 đồng đối với mua tiền mặt và mua chuyển khoản, lần lượt nâng lên 32.645 VND/GBP và 32.695 VND/GBP. Tỷ giá bán ra của bảng Anh cũng tăng 18 đồng, đạt 33.658 VND/GBP.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật đồng loạt giảm 0,27 đồng đối với mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tương ứng 168,09 VND/JPY và 168,59 VND/JPY. Tỷ giá bán ra cũng giảm 0,31 đồng, xuống 174,6 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc mua chuyển khoản và bán ra của Won Hàn Quốc đều không thay đổi, lần lượt giữ ở mức 17,1 VND/KRW và 18,7 VND/KRW.

Nhìn chung, trong phiên giao dịch ngày 24/3/2025 tại Sacombank, đa số các ngoại tệ mạnh như USD, euro và bảng Anh đều có xu hướng tăng giá so với phiên trước. Riêng đồng yên Nhật và won Hàn Quốc có sự ổn định hoặc biến động không đáng kể.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay

Loại ngoại tệ

Ngày 24/3/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.450

25.450

25.824

73

73

87

Dollar Australia

AUD

15.762

15.862

16.402

19

19

26

Dollar Canada

CAD

17.528

17.628

18.183

36

36

36

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.612

28.642

29.482

52

52

53

Euro

EUR

27.315

27.415

28.247

33

33

32

Bảng Anh

GBP

32.645

32.695

33.658

26

26

18

Dollar Hồng Kông

HKD

-

3.285

3.405

-

0

0

Yên Nhật

JPY

168,09

168,59

174,6

-0,27

-0,27

-0,31

Nhân dân tệ

CNY

-

3.497

3.583

-

7

6

Dollar Singapore

SGD

18.803

18.933

19.545

56

56

57

Dollar New Zealand

NZD

-

14.491

14.999

-

-22

-22

Won Hàn Quốc

KRW

-

17,1

18,7

-

0

0

Dollar Đài Loan

TWD

-

765

885

-

0

0

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.923

6.053

-

0

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Minh Thư)

Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế

 

Minh Thư

Giá vàng tăng mạnh: Khi kênh trú ẩn an toàn trở thành tài sản rủi ro
Vàng vốn được coi là kênh trú ẩn an toàn nhưng ở những giá đoạn tăng cao như hiện nay thì đây lại là một tài sản rủi ro nhất là khi đầu tư ngắn hạn.