Tỷ giá Sacombank hôm nay 20/3, Bảng Anh, USD tiếp đà tăng trưởng
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
Ghi nhận lúc 9h40 sáng nay, tỷ giá ngân hàng Sacombank của 5 đồng ngoại tệ chủ chốt đang niêm yết như sau:
Tỷ giá USD đồng loạt tăng thêm 18 đồng ở tất cả các hình thức giao dịch, đưa tỷ giá mua tiền mặt cùng mua chuyển khoản lên mức 25.375 VND/USD và giá bán ra là 25.735 VND/USD.
Trái ngược với sự đi lên của USD, tỷ giá euro lại trải qua một phiên giao dịch có phần hạ nhiệt. Theo ghi nhận, tỷ giá Euro đã giảm 46 đồng ở cả hai hình thức mua tiền mặt (xuống còn 27.441 VND/EUR) và mua chuyển khoản (còn 27.541 VND/EUR). Cùng lúc, tỷ giá bán ra cũng giảm 47 đồng, hiện ở mức 28.371 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh tiếp đà đi lên, với giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng mạnh 52 đồng, lần lượt đạt 32.737 VND/GBP và 32.787 VND/GBP. Đáng chú ý, tỷ giá bán ra của Bảng Anh còn có mức tăng cao hơn, lên đến 57 đồng, niêm yết ở mức 33.755 VND/GBP.
Với biên độ dao động nhỏ hơn so với các đồng tiền khác, tỷ giá yen Nhật cũng ghi nhận điều chỉnh tăng nhẹ. Theo đó tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 1,36 đồng, lần lượt đạt 169,28 VND/JPY và 169,78 VND/JPY. Tỷ giá bán ra cũng tăng 1,34 đồng, niêm yết ở mức 175,8 VND/JPY.
Đối với tỷ giá won Hàn Quốc, Sacombank không niêm yết tỷ giá mua tiền mặt. Ở chiều mua chuyển khoản, tỷ giá giữ nguyên ở mức 17,1 VND/KRW, và tỷ giá bán ra cũng không có sự thay đổi, duy trì ở mức 18,7 VND/KRW.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank trong phiên giao dịch sáng nay cho thấy một bức tranh đa chiều. Trong khi đô la Mỹ và bảng Anh có xu hướng tăng trưởng khá mạnh, thì đồng euro lại ghi nhận sự giảm giá đáng chú ý. Đồng yên Nhật có sự tăng nhẹ, còn won Hàn Quốc lại duy trì ổn định ở các tỷ giá được niêm yết.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
Loại ngoại tệ |
Ngày 20/3/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Dollar Mỹ |
USD |
25.375 |
25.375 |
25.735 |
18 |
18 |
18 |
Dollar Australia |
AUD |
15.847 |
15.947 |
16.482 |
-52 |
-52 |
-50 |
Dollar Canada |
CAD |
17.482 |
17.582 |
18.137 |
-20 |
-20 |
-16 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
28.762 |
28.792 |
29.629 |
50 |
50 |
50 |
Euro |
EUR |
27.441 |
27.541 |
28.371 |
-46 |
-46 |
-47 |
Bảng Anh |
GBP |
32.737 |
32.787 |
33.755 |
52 |
52 |
57 |
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.285 |
3.405 |
- |
0 |
0 |
Yên Nhật |
JPY |
169,28 |
169,78 |
175,8 |
1,36 |
1,36 |
1,34 |
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.499 |
3.584 |
- |
4 |
4 |
Dollar Singapore |
SGD |
18.830 |
18.960 |
19.569 |
27 |
27 |
28 |
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
14.609 |
15.117 |
- |
-38 |
-40 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
17,1 |
18,7 |
- |
0 |
0 |
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
765 |
885 |
- |
0 |
0 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.923 |
6.053 |
- |
8 |
18 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 9h40. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.