|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Sacombank hôm nay 25/3, Euro và bảng Anh hạ nhiệt

10:41 | 25/03/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 25/3, tỷ giá ngoại tệ tại Sacombank quay đầu giảm giá ở một số đồng ngoại tệ. Trong đó, tỷ giá euro ghi nhận mức giảm mạnh nhất với 87 đồng chiều mua vào và 86 đồng chiều bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay

Ghi nhận lúc 10h00 sáng nay, tỷ giá ngân hàng Sacombank đang giao dịch 5 đồng ngoại tệ chủ chốt như sau:

Trái ngược với nhận định về phiên giao dịch khởi sắc trước đó, tỷ giá USD hôm nay lại cho thấy một sự điều chỉnh trái chiều. Giá mua vào bằng tiền mặt và mua chuyển khoản của đồng bạc xanh đồng loạt tăng 10 đồng, đạt mức 25.460 VND/USD. Tuy nhiên, ở chiều bán ra, đồng đô la Mỹ lại giảm 4 đồng xuống còn 25.820 VND/USD.

Cũng trong phiên giao dịch này, tỷ giá euro đảo chiều đi xuống. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đồng loạt giảm 87 đồng, lần lượt xuống mức 27.228 VND/EUR và 27.328 VND/EUR. Tương tự, tỷ giá bán ra cũng giảm 86 đồng, còn 28.161 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh tại Sacombank cũng điều chỉnh giảm trong sáng nay. Tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 31 đồng, lần lượt đạt 32.614 VND/GBP và 32.664 VND/GBP. Tỷ giá bán ra cũng giảm 34 đồng, xuống 33.624 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật cũng kéo dài đà giảm nhẹ với 1,22 đồng chiều mua tiền mặt, cùng mua chuyển khoản và 1,17 đồng chiều bán ra, tương ứng là 166,87 VND/JPY, 167,37 và 173,43 VND/JPY.

Đối với tỷ giá won Hàn Quốc, tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra không ghi nhận thay đổi, duy trì ở mức 17,1 VND/KRW và 18,7 VND/KRW.

Nhìn chung, tỷ giá Sacombank trong phiên giao dịch ngày 25/3/2025 có xu hướng giảm giá của hầu hết các ngoại tệ mạnh được theo dõi, bao gồm đô la Mỹ, euro và bảng Anh, so với phiên giao dịch trước đó. Đồng yên Nhật tiếp tục duy trì đà giảm nhẹ, trong khi đồng won Hàn Quốc cho thấy sự ổn định ở các tỷ giá được niêm yết

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay

Loại ngoại tệ

Ngày 25/3/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.460

25.460

25.820

10

10

-4

Dollar Australia

AUD

15.752

15.852

16.384

-10

-10

-18

Dollar Canada

CAD

17.544

17.644

18.199

16

16

16

Franc Thụy Sĩ

CHF

28.631

28.661

29.484

19

19

2

Euro

EUR

27.228

27.328

28.161

-87

-87

-86

Bảng Anh

GBP

32.614

32.664

33.624

-31

-31

-34

Dollar Hồng Kông

HKD

-

3.285

3.405

-

0

0

Yên Nhật

JPY

166,87

167,37

173,43

-1,22

-1,22

-1,17

Nhân dân tệ

CNY

-

3.499

3.585,00

-

2

2,50

Dollar Singapore

SGD

18.756

18.886

19.496

-47

-47

-49

Dollar New Zealand

NZD

-

14.461

14.971

-

-30

-28

Won Hàn Quốc

KRW

-

17,1

18,7

-

0

0

Dollar Đài Loan

TWD

-

765

885

-

0

0

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.923

6.053

-

0

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Minh Thư)

Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế

Minh Thư

Data Talk | The Catalyst: Giải mã mối liên hệ giữa tăng vốn và biến động giá cổ phiếu
Trong bối cảnh thị trường chứng khoán bước sang giai đoạn mới với nhiều doanh nghiệp rục rịch các kế hoạch tăng vốn, Data Talk | The Catalyst tuần này sẽ tập trung mổ xẻ những tác động, cơ hội và rủi ro xoay quanh chủ đề “tăng vốn” trong năm 2025.