Tỷ giá Sacombank hôm nay 15/7 USD đảo chiều tăng, bảng Anh giảm sâu nhất
Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Sacombank hôm nay 16/7 USD tiếp đà tăng, euro và yen Nhật hạ nhiệt 16/07/2025 - 11:01
Vào lúc 10h30 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD neo ở mức cao sau khi điều chỉnh tăng thêm 30 đồng trên cả hai chiều giao dịch so với phiên trước. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng được niêm yết ở mức 25.960 VND/USD, trong khi chiều bán ra là 26.320 VND/USD.
Cùng lúc, tỷ giá đô la Úc chứng kiến sự sụt giảm đáng kể trong phiên giao dịch hôm nay. Sacombank đã điều chỉnh giảm đồng loạt 75 đồng ở cả ba hình thức mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra; tương ứng 16.766 VND/AUD, 16.866 VND/AUD và 17.404 VND/AUD.
Tỷ giá euro cũng tiếp tục giảm điểm tại Sacombank trong phiên giao dịch ngày 15/7. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 17 đồng, xuống còn 30.148 VND/EUR và 30.248 VND/EUR tương ứng. Chiều bán ra của euro cũng hạ 15 đồng, chốt ở mức 30.980 VND/EUR.
Trong phiên hôm nay, tỷ giá bảng Anh là một trong những đồng tiền chịu áp lực giảm giá mạnh nhất tại Sacombank. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm tới 143 đồng, đưa mức niêm yết mới là 34.606 VND/GBP và 34.656 VND/GBP. Tỷ giá bán ra cũng ghi nhận mức giảm 140 đồng, còn 35.622 VND/GBP.
Cùng chiều đi xuống, tỷ giá yen Nhật tiếp tục xu hướng giảm nhẹ trong phiên giao dịch này. Tỷ giá mua tiền mặt giảm 1 đồng, xuống còn 173,38 VND/JPY. Tương tự, chiều mua chuyển khoản giảm 0,62 đồng, đạt 174,38 VND/JPY. Chiều bán ra của yên cũng điều chỉnh giảm 0,59 đồng, niêm yết ở mức 180,43 VND/JPY.
Nhìn chung, đa số các ngoại tệ còn lại tại Sacombank trong ngày 15/7/2025 cho thấy xu hướng giảm điểm là chủ đạo trên các chiều mua và bán. Cụ thể, đô la Canada, Franc Thụy Sĩ, và đô la Singapore đều ghi nhận mức giảm ở các chiều giao dịch. Đô la New Zealand cũng giảm mạnh ở chiều mua chuyển khoản và bán ra. Ngược lại, Nhân dân tệ ghi nhận mức tăng nhẹ ở chiều mua chuyển khoản và bán ra. Đáng chú ý, đô la Hồng Kông, Won Hàn Quốc, đô la Đài Loan và Ringgit Malaysia duy trì tỷ giá giữ nguyên ở các chiều giao dịch được niêm yết
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
|
Loại ngoại tệ |
Ngày 15/7/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
|
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Dollar Mỹ |
USD |
25.960 |
25.960 |
26.320 |
30 |
30 |
30 |
|
Dollar Australia |
AUD |
16.766 |
16.866 |
17.404 |
-75 |
-75 |
-75 |
|
Dollar Canada |
CAD |
18.730 |
18.830 |
19.386 |
-9 |
-9 |
-4 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.361 |
32.391 |
33.232 |
-28 |
-28 |
-11 |
|
Euro |
EUR |
30.148 |
30.248 |
30.980 |
-17 |
-17 |
-15 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.606 |
34.656 |
35.622 |
-143 |
-143 |
-140 |
|
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
|
yen Nhật |
JPY |
173,38 |
174,38 |
180,43 |
-1 |
-0,62 |
-0,59 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.611 |
3.696 |
- |
4 |
3 |
|
Dollar Singapore |
SGD |
19.997 |
20.127 |
20.740 |
-20 |
-20 |
-15 |
|
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.434 |
15.942 |
- |
-63 |
-58 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18,7 |
20,2 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
900 |
1018 |
- |
0,0 |
0 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.400 |
6.525 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h30. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.