Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/1: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (7/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.866 VND/USD, tăng 84 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tăng tỷ giá. Theo đó, biên độ tăng dao động từ 98 đồng đến 173 đồng tại các chiều mua - bán.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 8/1: Tăng trở lại tại các ngân hàng 08/01/2024 - 09:20
BIDV ấn định mức tỷ giá tại chiều mua vào là 24.205 VND/USD (cao nhất) và VietinBank niêm yết mức tỷ giá tại chiều bán ra là 24.420 VND/USD (thấp nhất).
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.739 VND/USD và 24.779 VND/USD, lần lượt tăng 19 đồng và 9 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.932 |
84 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.735 |
25.129 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.160 |
24.530 |
110 |
110 |
VietinBank |
24.120 |
24.580 |
115 |
155 |
BIDV |
24.205 |
24.505 |
105 |
105 |
Techcombank |
24.198 |
24.541 |
99 |
98 |
Eximbank |
24.130 |
24.530 |
130 |
110 |
Sacombank |
24.160 |
24.573 |
120 |
173 |
Tỷ giá chợ đen |
24.739 |
24.779 |
19 |
9 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) giảm đồng loạt tại các ngân hàng so với phiên đầu tuần. Trong đó, tỷ giá mua vào ghi nhận giảm mạnh tại VietinBank và bán ra giảm nhiều tại Techcombank.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 26.354 VND/EUR và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 26.981 VND/EUR, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.797 VND/EUR và 26.897 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 80 đồng và 130 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.911 |
27.334 |
-160 |
-168 |
VietinBank |
25.862 |
27.362 |
-513 |
-148 |
BIDV |
26.120 |
27.320 |
-160 |
-175 |
Techcombank |
25.963 |
27.309 |
-182 |
-203 |
Eximbank |
26.228 |
26.981 |
-110 |
-148 |
Sacombank |
26.354 |
27.017 |
-140 |
-148 |
HSBC |
26.152 |
27.167 |
-107 |
-110 |
Tỷ giá chợ đen |
26.797 |
26.897 |
-80 |
-130 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng giảm tại tất cả ngân hàng khảo sát. Hiện, tỷ giá giảm mạnh với biên độ dao động từ 2,15 đồng đến 4,15 đồng so với phiên đầu tuần.
Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 165,49 VND/JPY. Cùng với đó, Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 170,11 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,19 |
172,74 |
-3,63 |
-3,85 |
Agribank |
165,10 |
170,28 |
-3,43 |
-3,61 |
VietinBank |
164,26 |
173,96 |
-3,90 |
-2,15 |
BIDV |
163,73 |
172,35 |
-3,96 |
-4,15 |
Techcombank |
161,24 |
173,68 |
-3,50 |
-3,69 |
NCB |
163,89 |
171,59 |
-3,79 |
-3,76 |
Eximbank |
165,36 |
170,11 |
-3,53 |
-3,86 |
Sacombank |
165,49 |
172,04 |
-3,50 |
-3,53 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm đồng loạt tại các chiều giao dịch mua - bán. Theo đó, hầu hết ngân hàng đều điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh trên mức 200 đồng vào hôm nay.
Mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào là 16.119 VND/AUD và mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 16.530 VND/AUD, lần lượt tại Sacombank và BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.885 |
16.562 |
-205 |
-213 |
Agribank |
16.016 |
16.550 |
-214 |
-218 |
VietinBank |
16.042 |
16.662 |
-236 |
-166 |
BIDV |
15.977 |
16.530 |
-233 |
-236 |
Techcombank |
15.783 |
16.682 |
-219 |
-231 |
NCB |
15.990 |
16.682 |
-190 |
-212 |
Eximbank |
16.072 |
16.565 |
-170 |
-199 |
Sacombank |
16.119 |
16.576 |
-201 |
-210 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng - giảm khác nhau tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tại chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 3 ngân hàng và tăng tại 5 ngân hàng.
Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 30.686 VND/GBP. Cùng lúc, ngân hàng này cũng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 31.200 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.060 |
31.340 |
3 |
4 |
Agribank |
30.304 |
31.282 |
-4 |
-5 |
VietinBank |
30.434 |
31.614 |
-34 |
136 |
BIDV |
30.189 |
31.325 |
-19 |
-14 |
Techcombank |
30.073 |
31.390 |
-3 |
-23 |
NCB |
30.419 |
31.359 |
-2 |
5 |
Eximbank |
30.414 |
31.286 |
56 |
16 |
Sacombank |
30.686 |
31.200 |
48 |
30 |