|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 26/11: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

09:00 | 26/11/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: các đồng ngoại tệ gồm USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tăng phần lớn tại các chiều giao dịch mua vào và bán ra.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (26/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.927 VND/USD, giảm 27 đồng so với phiên đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng đồng loạt so với phiên đầu tuần. 

Chiều mua vào đang giữ mức tỷ giá 24.120 VND/USD - cao nhất và chiều bán ra đang giữ mức tỷ giá 24.420 VND/USD - thấp nhất, cùng được ghi nhận tại ngân hàng BIDV. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.680 VND/USD và 24.730 VND/USD, lần lượt với mức tăng 110 đồng và 80 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.927

-27

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.731

25.123

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

24.050

24.420

10

10

VietinBank

24.025

24.485

75

115

BIDV

24.120

24.420

70

70

Techcombank

24.104

24.448

65

65

Eximbank

24.040

24.430

70

100

Sacombank

24.070

24.425

105

100

Tỷ giá chợ đen

24.680

24.730

110

80

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận xu hướng tăng đa số ngân hàng khảo sát. Duy chỉ VietinBank và HSBC giảm tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra trong phiên cuối tuần. 

Sacombank niêm yết mức tỷ giá mua vào với 26.241 VND/EUR - cao nhất và Eximbank triển khai mức tỷ giá bán ra với 26.810 VND/EUR - thấp nhất. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.563 VND/EUR và 26.683 VND/EUR, lần lượt tăng 65 đồng và 85 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.752

27.166

-5

-6

VietinBank

25.710

27.010

-287

-122

BIDV

25.983

27.183

22

22

Techcombank

25.883

27.231

92

100

Eximbank

26.082

26.810

76

66

Sacombank

26.241

26.901

97

87

HSBC

25.900

26.904

-33

-34

Tỷ giá chợ đen

26.563

26.683

65

85

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát trong phiên cuối tuần. Trong khi đó, tỷ giá tại Vietcombank giảm ở chiều mua vào và ổn định ở chiều bán ra. 

Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank hiện đang giữ mức cao nhất - 159,91 VND/JPY. Tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang có mức thấp nhất - 164,24 VND/JPY. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

157,56

166,79

-0,01

0,00

Agribank

159,38

164,24

0,27

0,15

VietinBank

158,23

167,93

-0,33

1,42

BIDV

158,78

167,14

0,55

0,57

Techcombank

155,68

168,10

0,26

0,20

NCB

158,32

166,08

0,17

0,12

Eximbank

159,91

164,37

0,27

0,20

Sacombank

159,80

166,36

0,58

0,55

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng tăng tỷ giá ở hai chiều giao dịch mua vào và bán ra. 

Ngân hàng Sacombank được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất là 15.728 VND/AUD, trong khi ngân hàng Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất là 16.149 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

15.502

16.162

94

98

Agribank

15.620

16.160

134

123

VietinBank

15.659

16.279

126

196

BIDV

15.621

16.158

120

124

Techcombank

15.466

16.357

183

175

NCB

15.618

16.334

168

162

Eximbank

15.679

16.149

129

126

Sacombank

15.728

16.187

155

155

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng mạnh trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Theo đó, đa số các ngân hàng tăng tỷ giá trên mức 100 đồng ở các chiều mua vào và bán ra. 

Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 30.271 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đang ở mức 30.789 VND/GBP, được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. 

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

29.598

30.859

139

145

Agribank

29.828

30.798

219

199

VietinBank 

30.039

31.219

254

424

BIDV

29.786

30.901

210

217

Techcombank

29.828

31.153

394

399

NCB

30.145

31.090

394

389

Eximbank

29.990

30.827

238

231

Sacombank

30.271

30.789

315

318

Thư Nguyễn