Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/2: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (25/2) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.996 VND/USD, tăng 17 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 26/2: Tăng và giảm trái chiều 26/02/2024 - 09:25
Theo ghi nhận, tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt tăng tỷ giá tại các chiều giao dịch. Theo đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 110 - 160 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng BIDV được ghi nhận tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và ngân hàng Vietcombank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt với mức 24.495 VND/USD và 24.790 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.232 VND/USD và 25.312 VND/USD, lần lượt tăng 332 đồng và 312 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.996 |
17 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.796 |
25.196 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.420 |
24.790 |
110 |
110 |
VietinBank |
24.390 |
24.850 |
120 |
160 |
BIDV |
24.495 |
24.805 |
135 |
135 |
Techcombank |
24.458 |
24.814 |
110 |
120 |
Eximbank |
24.420 |
24.820 |
130 |
140 |
Sacombank |
24.440 |
24.910 |
130 |
130 |
Tỷ giá chợ đen |
25.232 |
25.312 |
332 |
312 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng VietinBank giảm tỷ giá tại chiều mua vào.
Tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 26.408 VND/EUR và tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 26.979VND/EUR, cùng ghi nhận tại ngân hàng Eximbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.025 VND/EUR và 27.125 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 268 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.943 |
27.367 |
190 |
200 |
VietinBank |
25.799 |
27.299 |
-163 |
142 |
BIDV |
26.191 |
27.407 |
236 |
245 |
Techcombank |
26.027 |
27.388 |
213 |
226 |
Eximbank |
26.289 |
27.048 |
267 |
196 |
Sacombank |
26.408 |
26.979 |
244 |
244 |
HSBC |
26.116 |
27.129 |
196 |
205 |
Tỷ giá chợ đen |
27.025 |
27.125 |
268 |
268 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) được các ngân hàng điều chỉnh không đồng nhất. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng so với phiên cuối tuần.
Ngân hàng Sacombank có mức tỷ giá mua vào cao nhất, đạt mức 161,46 VND/JPY. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt mức 165,78 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,40 |
167,65 |
-0,15 |
-0,17 |
Agribank |
160,40 |
166,00 |
0,02 |
0,02 |
VietinBank |
159,50 |
169,20 |
-0,65 |
1,10 |
BIDV |
159,77 |
168,20 |
0,13 |
0,10 |
Techcombank |
156,70 |
169,19 |
-0,11 |
-0,13 |
NCB |
159,65 |
167,36 |
0,19 |
0,16 |
Eximbank |
161,13 |
165,78 |
0,37 |
-0,10 |
Sacombank |
161,46 |
166,56 |
0,06 |
0,08 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đồng loạt tăng so với phiên đầu tuần. Hiện, 62 - 159 đồng là biên độ tăng tại chiều mua vào và 92 - 156 đồng là khoảng tăng tại chiều bán ra.
Chiều mua vào có tỷ giá cao nhất là tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.959 VND/AUD. Ngoài ra, chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Agribank, đạt 16.370 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.717 |
16.386 |
85 |
88 |
Agribank |
15.837 |
16.370 |
88 |
92 |
VietinBank |
15.846 |
16.466 |
62 |
132 |
BIDV |
15.859 |
16.407 |
126 |
119 |
Techcombank |
15.620 |
16.519 |
102 |
100 |
NCB |
15.828 |
16.543 |
135 |
156 |
Eximbank |
15.920 |
16.412 |
159 |
115 |
Sacombank |
15.959 |
16.420 |
134 |
134 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào tăng trong khoảng 156 - 330 đồng. Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bán ra tăng từ 100 đến 322 đồng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, tương đương với mức 31.007 VND/AUD và 31.522 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.352 |
31.644 |
214 |
223 |
Agribank |
30.559 |
31.541 |
196 |
199 |
VietinBank |
30.686 |
31.866 |
152 |
322 |
BIDV |
30.553 |
31.704 |
264 |
272 |
Techcombank |
30.384 |
31.712 |
236 |
230 |
NCB |
30.724 |
31.620 |
255 |
204 |
Eximbank |
30.751 |
31.638 |
330 |
247 |
Sacombank |
31.007 |
31.522 |
302 |
288 |