Tỷ giá ngoại tệ ngày 16/4 : Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (16/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.588 VND/USD, giảm 12 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá không đồng nhất. Trong đó, 5 ngân hàng có tỷ giá giảm và một ngân hàng có tỷ giá ổn định vào hôm nay.
BIDV hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.295 VND/USD. Ở chiều bán ra, ngân hàng BIDV có tỷ giá thấp nhất là 23.595 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.400 VND/USD - 23.450 VND/USD, cùng giảm 20 đồng so với đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.588 |
-12 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.409 |
24.767 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.250 |
23.620 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.228 |
23.658 |
-32 |
38 |
BIDV |
23.295 |
23.595 |
-5 |
-5 |
Techcombank |
23.275 |
23.620 |
-5 |
-3 |
Eximbank |
23.220 |
23.600 |
0 |
0 |
Sacombank |
23.245 |
23.748 |
-5 |
-5 |
Tỷ giá chợ đen |
23.400 |
23.450 |
-20 |
-20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại hầu hết các ngân hàng khảo sát đều tăng. Riêng tỷ giá tại ngân hàng VietinBank được điều chỉnh giảm tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank đang có tỷ giá mua vào euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 25.728 VND/EUR. VietinBank là ngân hàng đang có giá bán ra thấp nhất ghi nhận ở mức 26.235 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.811 VND/EUR và 25.911 VND/EUR, lần lượt với mức tăng 308 đồng và 328 đồng so với đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.287 |
26.703 |
374 |
395 |
VietinBank |
24.935 |
26.235 |
-225 |
-60 |
BIDV |
25.469 |
26.689 |
386 |
397 |
Techcombank |
25.186 |
26.517 |
245 |
246 |
Eximbank |
25.584 |
26.282 |
381 |
392 |
Sacombank |
25.728 |
26.236 |
367 |
363 |
HSBC |
25.414 |
26.400 |
354 |
368 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.811 |
25.911 |
308 |
328 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động không đồng nhất so với phiên giao dịch đầu tuần. Hiện, 4 ngân hàng (Agribank, VietinBank, Techcombank và NCB) có tỷ giá tăng, ba ngân hàng (Vietcombank, BIDV và Sacombank) có tỷ giá giảm và ngân hàng Eximbank ghi nhận mức tỷ giá ổn định.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá bán ra cao nhất với mức 174,98 VND/JPY. Trong khi đó, ngân hàng NCB triển khai mức tỷ giá bán ra thấp nhất sáng nay với mức 178,84 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
172,32 |
182,43 |
0,31 |
0,33 |
Agribank |
174,19 |
181,27 |
-0,01 |
-0,01 |
VietinBank |
171,1 |
180,8 |
-2,42 |
-0,67 |
BIDV |
172,82 |
182,07 |
0,04 |
0,07 |
Techcombank |
168,81 |
181,15 |
-1,28 |
-1,27 |
NCB |
171,90 |
178,84 |
-1,74 |
-1,72 |
Eximbank |
174,29 |
179,03 |
0 |
0 |
Sacombank |
174,98 |
180,52 |
0,11 |
0,08 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng đồng loạt ở cả hai chiều giao mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất trong các ngân hàng ở mức 15.679 VND/AUD. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất sáng nay ở mức 16.064 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.483 |
16.144 |
267 |
279 |
Agribank |
15.604 |
16.142 |
280 |
285 |
VietinBank |
15.411 |
16.131 |
43 |
113 |
BIDV |
15.548 |
16.128 |
272 |
282 |
Techcombank |
15.221 |
16.103 |
126 |
126 |
NCB |
15.385 |
16.096 |
101 |
103 |
Eximbank |
15.621 |
16.064 |
255 |
264 |
Sacombank |
15.679 |
16.136 |
264 |
264 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng - giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá tăng tại 6 ngân hàng và giảm tại hai ngân hàng so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank đang có tỷ giá mua vào bảng Anh cao nhất trong 8 ngân hàng là 29.123 VND/GBP. Ngân hàng NCB đang có tỷ giá bán ra thấp nhất là 29.540 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.623 |
29.844 |
253 |
264 |
Agribank |
28.847 |
29.679 |
236 |
240 |
VietinBank |
28.549 |
29.729 |
-173 |
-3 |
BIDV |
28.752 |
30.019 |
273 |
286 |
Techcombank |
28.397 |
29.684 |
65 |
62 |
NCB |
28.736 |
29.540 |
-14 |
-12 |
Eximbank |
28.939 |
29.728 |
259 |
266 |
Sacombank |
29.123 |
29.636 |
215 |
214 |