Tỷ giá ngoại tệ ngày 15/11: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (15/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.192 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng còn lại giữ nguyên giá so với khảo sát trong phiên sáng đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD,không đổi so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen giảm 30 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.192 | 12 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.496 | 23.888 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.838 | 0,00 | 13,00 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0,00 | 0,00 |
VietinBank | 23.038 | 23.268 | -2,00 | -2,00 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 0,00 | 0,00 |
Techcombank | 23.067 | 23.267 | -1,00 | -1,00 |
Eximbank | 23.080 | 23.260 | 0,00 | 0,00 |
Sacombank | 23.075 | 23.286 | 2,00 | 1,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.190,00 | 23.220,00 | -10,00 | -10,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro giảm giá tại cả hai chiều mua bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.221 VND/EUR, giảm 129 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.588 VND/EUR, giảm 201 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen giảm 120 đồng tại chiều mua vào và giảm 100 đồng ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.675 | 28.035 | -179 | -189 |
Vietinbank | 27.027 | 28.132 | -136 | -136 |
BIDV | 26.943 | 28.018 | -162 | -169 |
Techcombank | 26.906 | 28.139 | -134 | -115 |
Eximbank | 27.083 | 27.588 | -150 | -201 |
Sacombank | 27.221 | 27.781 | -129 | -129 |
HSBC | 26.820 | 27.788 | -13 | -13 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.380 | 27.480 | -120 | -100 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng yen giảm giá mạnh ở cả hai chiều mua bán.
Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 219,20 VND/JPY, giảm 2,10 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 221 VND/JPY, giảm 4 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 213,24 | 215,39 | 224,34 | -3,61 | -3,65 | -3,80 |
ACB | 218,44 | 219,54 | 223,57 | -2,86 | -2,87 | -2,93 |
Techcombank | 217,65 | 217,87 | 227,16 | -2,90 | -2,96 | -2,69 |
Vietinbank | 215,48 | 215,98 | 224,48 | -2,84 | -2,84 | -2,84 |
BIDV | 214,85 | 216,15 | 223,54 | -3,60 | -3,62 | -3,70 |
DAB | 214,00 | 219,00 | 221,00 | -4,00 | -3,00 | -4,00 |
VIB | 216,00 | 218,00 | 222,00 | -4,00 | -4,00 | -4,00 |
SCB | 219,20 | 219,90 | 223,80 | -2,10 | -2,10 | -2,80 |
STB | 218,00 | 220,00 | 224,00 | -3,00 | -3,00 | -2,00 |
NCB | 217,66 | 218,86 | 223,38 | -3,00 | -3,00 | -3,06 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua, ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng không giao dịch mua vào tiền mặt. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng không bán ra tiền mặt.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.359 VND/GBP, tăng 20 đồng so với đầu tuần. BIDV có giá bán ra thấp nhất là 30.641 VND/GBP, giảm 40 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 29.643,62 | 29.943,05 | 30.881,66 | -122,37 | -123,60 | -127,48 |
ACB | 0,00 | 30.246,00 | 0,00 | 0,00 | -23,00 | 0,00 |
Techcombank | 29.897,00 | 30.124,00 | 31.112,00 | -19,00 | -20,00 | 63,00 |
Vietinbank | 30.171,00 | 30.221,00 | 31.181,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 |
BIDV | 29.876,00 | 30.056,00 | 30.641,00 | -38,00 | -39,00 | -40,00 |
DAB | 30.170,00 | 30.290,00 | 30.700,00 | -50,00 | -50,00 | -50,00 |
VIB | 29.983,00 | 30.255,00 | 30.848,00 | -85,00 | -86,00 | 45,00 |
SCB | 30.180,00 | 30.300,00 | 30.810,00 | 20,00 | 20,00 | 20,00 |
STB | 30.359,00 | 30.459,00 | 30.671,00 | 73,00 | 73,00 | 75,00 |
NCB | 29.999,00 | 30.119,00 | 30.728,00 | -63,00 | -63,00 | -62,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc tuần qua tại cả hai chiều giao dịch mua bán có 1 ngân hàng tăng giá và 9 ngân hàng còn lại giảm giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.644 VND/AUD, giảm 10 đồng. Trong khi đó Ngân hàng Đông Á đang có giá bán AUD thấp nhất là 16.900 VND/AUD, giảm 90 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.351,44 | 16.516,61 | 17.034,34 | -82,31 | -83,14 | -85,75 |
ACB | 16.538,00 | 16.646,00 | 17.020,00 | -39,00 | -39,00 | -39,00 |
Techcombank | 16.364,00 | 16.588,00 | 17.211,00 | -24,00 | -24,00 | -3,00 |
Vietinbank | 16.595,00 | 16.725,00 | 17.195,00 | -32,00 | -32,00 | -32,00 |
BIDV | 16.441,00 | 16.541,00 | 17.012,00 | -89,00 | -89,00 | -89,00 |
DAB | 16.600,00 | 16.670,00 | 16.900,00 | -90,00 | -80,00 | -90,00 |
VIB | 16.446,00 | 16.595,00 | 17.103,00 | -77,00 | -78,00 | -6,00 |
SCB | 16.610,00 | 16.660,00 | 17.050,00 | -10,00 | -10,00 | -30,00 |
STB | 16.644,00 | 16.744,00 | 17.151,00 | 32,00 | 32,00 | 24,00 |
NCB | 16.490,00 | 16.580,00 | 16.984,00 | -75,00 | -75,00 | -77,00 |