Tỷ giá ngoại tệ ngày 13/9: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (13/9) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.206 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 4 ngân hàng giảm giá, 2 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng giảm giá, còn lại 4 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, tăng 55 đồng so với đầu tuần. Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.267 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, tăng 2 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen tăng 96 đồng ở chiều mua vào và giảm 85 đồng ở chiều bán ra.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.206 | -1 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.510 | 23.902 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | -115 | -583 |
VietinBank | 23.038 | 23.268 | -22 | -2 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 55 | 5 |
Techcombank | 23.067 | 23.267 | -18 | 2 |
Eximbank | 23.080 | 23.270 | 14 | 4 |
Sacombank | 23.075 | 23.287 | -5 | 37 |
Tỷ giá chợ đen | 23.170 | 23.200 | 96 | -85 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở hai chiều mua vào và bán ra đều có 3 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.251 VND/EUR, tăng 22 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.670 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát, tăng 36 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen đồng loạt không đổi tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.738 | 28.102 | -2 | -2 |
Vietinbank | 27.167 | 28.192 | 72 | 72 |
BIDV | 26.989 | 28.068 | -3 | -6 |
Techcombank | 26.995 | 28.206 | 84 | 82 |
Eximbank | 27.174 | 27.670 | 10 | 36 |
Sacombank | 27.251 | 27.810 | 22 | 28 |
HSBC | 26.886 | 27.857 | -42 | -43 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.400 | 27.500 | 0 | 0 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra cả 10 ngân hàng đều đông loạt tăng giá so với đầu tuần.
Trong đó, SCB có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 216,40 VND/JPY, tăng 0,4 đồng so với đầu tuần. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất Ngân hàng Đông Á ở mức 219,00 VND/JPY, giữ nguyên so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 211,11 | 221,2 | 0,46 | 0,48 |
ACB | 215,16 | 220,41 | -0,36 | 0,9 |
Techcombank | 214,54 | 223,7 | 0,19 | 0,2 |
Vietinbank | 212,2 | 221,2 | 0,13 | 0,13 |
BIDV | 212,54 | 221,14 | 0,3 | 0,27 |
DAB | 212 | 219 | 0 | 0 |
VIB | 214 | 220 | 0 | 1 |
SCB | 216,4 | 220,4 | 0,4 | 0,4 |
STB | 215 | 220 | 0 | 0 |
NCB | 214,88 | 220,62 | 0,27 | 0,3 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch đều được điều chỉnh giảm đồng loạt tại các ngân hàng so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.448 VND/GBP, giảm 1.143 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 29.762 VND/GBP, giảm 1.142 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 28.929,64 | 30.137,86 | -1.012,23 | -1.054,50 |
Techcombank | 29.037 | 30.153 | -1.055 | -1.074 |
Vietinbank | 29.307 | 30.317 | -1.015 | -1.015 |
BIDV | 29.192 | 29.864 | -973 | -999 |
DAB | 29.290 | 29.810 | -1.110 | -1.120 |
VIB | 29.143 | 29.984 | -1.063 | -959 |
SCB | 29.390 | 29.890 | -1.060 | -1.060 |
STB | 29.448 | 29.762 | -1.143 | -1.142 |
NCB | 29.252 | 29.979 | -1.044 | -1.049 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 7 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng tăng giá.
Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.730 VND/AUD, tăng 20 đồng. Cũng tại Dong A Bank có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 17.030 VND/AUD, và cũng tăng 20 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.426,00 | 17.112,02 | -38,41 | -40,01 |
ACB | 16.622,00 | 17.121,00 | -34,00 | 97,00 |
Techcombank | 16.433,00 | 17.260,00 | -4,00 | -4,00 |
Vietinbank | 16.661,00 | 17.261,00 | 14,00 | 14,00 |
BIDV | 16.555,00 | 17.120,00 | -10,00 | -8,00 |
DAB | 16.730,00 | 17.030,00 | 20,00 | 20,00 |
VIB | 16.527,00 | 17.188,00 | -15,00 | 59,00 |
SCB | 16.700,00 | 17.100,00 | -10,00 | -10,00 |
STB | 16.678,00 | 17.184,00 | 10,00 | 8,00 |
NCB | 16.557,00 | 17.051,00 | -40,00 | -40,00 |