Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/10: Yen Nhật tiếp tục giảm sâu, ngoại tệ khác diễn biến trái chiều
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (1/10) đồng loạt giảm trong khoảng 0,67 đến 2,2 đồng ở cả hai chiều trong bối cảnh Thủ tướng sắp tới của Nhật Bản bày tỏ quan điểm "bồ câu" về chính sách tiền tệ. Cuối tuần trước, yen Nhật từng lên giá vì thị trường kỳ vọng vị Thủ tướng này sẽ ủng hộ việc thắt chặt chính sách.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 168,17 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank, trong khi Vietcombank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 174,07 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 164,49 | 166,16 | 174,07 | -2,08 | -2,1 | -2,2 |
Agribank | 166,45 | 167,12 | 174,84 | -1,57 | -1,57 | -1,69 |
VietinBank | 167,24 | 167,53 | 174,99 | -1,51 | -1,52 | -1,51 |
BIDV | 167,4 | 167,66 | 174,89 | -1,6 | -1,61 | -0,67 |
Techcombank | 163,8 | 167,99 | 176,3 | -2,04 | -2,05 | -2,07 |
NCB | 166,15 | 167,35 | 175,24 | -1,34 | -1,34 | -1,34 |
Eximbank | 168,17 | 168,67 | 174,54 | -1,05 | -1,06 | -1,09 |
Sacombank | 167,67 | 168,17 | 174,69 | -1,68 | -1,68 | -1,67 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay diễn biến trái chiều tại các ngân hàng trong biên độ hẹp.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.860 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 17.242 VND/AUD tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.538 | 16.705 | 17.242 | -19 | -19 | -19 |
Agribank | 16.670 | 16.737 | 17.250 | -45 | -45 | -46 |
Vietinbank | 16.774 | 16.874 | 17.324 | 26 | 26 | 26 |
BIDV | 16.860 | 16.885 | 17.307 | 45 | 44 | 46 |
Techcombank | 16.474 | 16.742 | 17.387 | 16 | 16 | 10 |
NCB | 16.614 | 16.714 | 17.421 | 6 | 6 | 4 |
Eximbank | 16.718 | 16.768 | 17.369 | 13 | 13 | 12 |
Sacombank | 16.628 | 16.728 | 17.298 | -41 | -41 | -41 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại diễn biến trái chiều tại các ngân hàng trong biên độ hẹp. Agribank là ngân hàng giảm tỷ giá sâu nhất, trong khi BIDV tăng nhiều nhất.
Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.498 VND/GBP. Trong khi đó, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 33.359 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.997 | 32.320 | 33.359 | -18 | -18 | -19 |
Agribank | 32.242 | 32.371 | 33.367 | -60 | -61 | -61 |
Vietinbank | 32.498 | 32.548 | 33.508 | 21 | 21 | 21 |
BIDV | 32.471 | 32.545 | 33.434 | 35 | 34 | 51 |
Techcombank | 32.065 | 32.447 | 33.412 | 2 | 2 | 3 |
NCB | 32.424 | 32.544 | 33.372 | 23 | 23 | 28 |
Eximbank | 32.377 | 32.442 | 33.542 | 13 | 13 | 12 |
Sacombank | 32.351 | 32.401 | 33.504 | -39 | -39 | -54 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt giảm ở cả hai chiều mua và bán so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,63 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,4 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,12 | 17,91 | 19,44 | -0,12 | -0,14 | -0,14 |
Agribank | - | 17,83 | 19,71 | - | -0,16 | -0,18 |
Vietinbank | 17,63 | 18,03 | 19,63 | -0,17 | -0,17 | -0,17 |
BIDV | 16,31 | 18,02 | 19,42 | -0,15 | -0,17 | -0,12 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,62 | 16,62 | 21,17 | -0,2 | -0,2 | -0,16 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 3 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ không có nhiều thay đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.428 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.570 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.428 | 3.462 | 3.574 | -3 | -3 | -3 |
Vietinbank | - | 3.462 | 3.572 | - | 0 | 0 |
BIDV | - | 3.465 | 3.570 | - | 0 | 1 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.433 | 3.585 | - | -4 | -4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.360 VND/USD và 24.730 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.637 VND/EUR và 28.099 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.624 VND/SGD và 19.417 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.691 VND/CAD và 18.444 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 669 VND/THB và 772 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.