|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 11/6: Biến động trái chiều tại các ngân hàng

09:01 | 11/06/2020
Chia sẻ
Hôm nay (11/6), tỷ giá các đồng ngoại tệ được điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại hầu hết ngân hàng, trong đó yen Nhật và đô la Úc tăng giá, trong bảng Anh và một số đồng tiền khác giảm giá.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 9 ngân hàng trong nước hôm nay 11/6, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá và 8 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 212,01 VND/JPY. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất là VIB với 216,00 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay(11/06/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua(10/06/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

208,68

210,79

219,32

208,68

210,79

219,32

Techcombank

212,57

213,65

219,67

212,56

213,65

219,67

Vietinbank

212,44

212,94

220,14

212,43

212,93

220,13

BIDV

210,23

211,50

218,73

210,23

211,50

218,73

VPB

211,10

212,65

218,02

211,10

212,65

218,02

DAB

210,00

214,00

217,00

210,00

214,00

217,00

VIB

211,00

213,00

216,00

211,00

213,00

216,00

STB

213,00

215,00

218,00

213,00

215,00

218,00

NCB

212,01

213,21

218,45

212,01

213,21

218,45

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc hôm nay 11/6, ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với hôm qua. Ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá bán và 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua. 

Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.070 VND/AUD. Bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là Eximbank với giá 16.115 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay(11/06/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua(10/06/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15.779,84

15.939,23

16.438,86

15.779,84

15.939,23

16.438,86

Techcombank

15.759,00

15.973,00

16.475,00

15.760,00

15.973,00

16.478,00

Vietinbank

15.970,00

16.100,00

16.570,00

15.972,00

16.102,00

16.572,00

BIDV

15.893,00

15.988,00

16.433,00

15.893,00

15.988,00

16.433,00

VPB

15.799,00

15.909,00

16.463,00

15.799,00

15.909,00

16.463,00

DAB

16.070,00

16.130,00

16.340,00

16.050,00

16.110,00

16.330,00

VIB

15.783,00

15.926,00

16.378,00

15.783,00

15.926,00

16.378,00

STB

16.019,00

16.119,00

16.824,00

16.019,00

16.119,00

16.824,00

EIB

16.067,00

0

16.115,00

16.067,00

0

16.115,00

NCB

15.851,00

15.941,00

16.344,00

15.851,00

15.941,00

16.344,00

Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay

Hôm nay 11/6, khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) ở 9 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào có 3 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán ra so với hôm qua.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.394 VND/GBP đồng thời bán ra GBP thấp nhất với giá 29.703 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay(11/06/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua(10/06/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

28.829,12

29.120,32

30.033,12

28.829,12

29.120,32

30.033,12

Techcombank

28.989,00

29.301,00

29.956,00

29.001,00

29.314,00

29.968,00

Vietinbank

29.173,00

29.393,00

29.813,00

29.221,00

29.441,00

29.861,00

BIDV

29.083,00

29.259,00

29.955,00

29.083,00

29.259,00

29.955,00

VPB

28.980,00

29.204,00

29.865,00

28.980,00

29.204,00

29.865,00

DAB

29.300,00

29.410,00

29.770,00

29.310,00

29.420,00

29.790,00

VIB

29.034,00

29.298,00

29.744,00

29.034,00

29.298,00

29.744,00

STB

29.394,00

29.494,00

29.703,00

29.394,00

29.494,00

29.703,00

NCB

29.113,00

29.233,00

29.840,00

29.113,00

29.233,00

29.840,00

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tại 6 ngân hàng Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá, 3 ngân hàng giữ nguyên giá so với hôm qua và 2 ngân hàng không giao dịch KRW chiều mua vào. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân có giá mua vào won Hàn Quốc (KRW) cao nhất là 17,85 VND/KRW. Bán won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Ngân hàng Sacombank với giá 20,00 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay(11/06/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua(10/06/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16,83

18,70

20,49

16,83

18,70

20,49

Techcombank

0,00

0,00

23,00

0,00

0,00

23,00

Vietinbank

17,69

18,49

21,29

17,71

18,51

21,31

BIDV

17,47

0,00

21,24

17,47

0,00

21,24

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,85

18,45

20,57

17,85

18,45

20,57

Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay

So sánh tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, giữ nguyên giá mua so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Vietcombank có giá mua vào nhân dân tệ (CNY) cao nhất là 3.211,90 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là VietinBank với giá 3.315 VND/CNY.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay(11/06/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua(10/06/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.211,90

3.244,34

3.346,55

3.211,90

3.244,34

3.346,55

Techcombank

0,00

3.223,00

3.354,00

0,00

3.220,00

3.351,00

Vietinbank

0,00

3.255,00

3.315,00

0,00

3.251,00

3.311,00

BIDV

0,00

3.234,00

3.325,00

0,00

3.234,00

3.325,00

STB

0,00

3.211,00

3.381,00

0,00

3.211,00

3.381,00

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 684,68 - 773,80 VND/THB,

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.443,37 - 16.906,55 VND/SGD, 

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 17.006,73 - 17.524,98  VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).


Ngọc Mai

ĐHĐCĐ Nam Long: Doanh số quý I ước đạt 1.160 tỷ đồng, có thể đưa ra thị trường 15.000 sản phẩm trong ba năm tới
HĐQT Nam Long định hướng phát triển trong năm 2024 tập trung vào dòng sản phẩm nhà ở vừa túi tiền và hợp với nhu cầu thị trường, mục tiêu bán trên 3.100 sản phẩm với doanh số kỳ vọng đạt 9.554 tỷ đồng.