Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/8: Won Hàn Quốc giảm, yen Nhật tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/8) tiếp tục được 8 ngân hàng khảo sát điều chỉnh tăng so với ngày hôm qua. Theo đó, tỷ giá mua vào tăng 0,63 - 0,93 đồng và bán ra tăng 0,67 - 0,95 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt là 164,48 VND/JPY. Ngoài ra, Eximbank với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 168,55 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,76 |
163,40 |
171,25 |
0,63 |
0,64 |
0,67 |
Agribank |
164,15 |
164,81 |
170,83 |
0,93 |
0,93 |
0,95 |
VietinBank |
163,21 |
163,21 |
171,16 |
0,68 |
0,68 |
0,68 |
BIDV |
162,78 |
163,76 |
171,43 |
0,73 |
0,73 |
0,74 |
Techcombank |
159,88 |
163,05 |
172,20 |
0,84 |
0,84 |
0,86 |
NCB |
162,70 |
163,90 |
169,97 |
0,87 |
0,87 |
0,76 |
Eximbank |
163,98 |
164,47 |
168,55 |
0,83 |
0,83 |
0,92 |
Sacombank |
164,48 |
164,98 |
170,01 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Khảo sát cho thấy, các ngân hàng tăng đồng loạt dưới mức 100 đồng tại các chiều mua - bán.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.417 VND/AUD. Trong khi đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, đạt 15.814 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.195 |
15.349 |
15.843 |
81 |
82 |
85 |
Agribank |
15.310 |
15.371 |
15.843 |
92 |
92 |
94 |
VietinBank |
15.391 |
15.491 |
15.941 |
97 |
97 |
97 |
BIDV |
15.285 |
15.378 |
15.843 |
50 |
51 |
52 |
Techcombank |
15.099 |
15.361 |
15.983 |
64 |
63 |
63 |
NCB |
15.302 |
15.402 |
15.974 |
106 |
106 |
81 |
Eximbank |
15.370 |
15.416 |
15.814 |
95 |
95 |
104 |
Sacombank |
15.417 |
15.467 |
15.871 |
110 |
110 |
108 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng trở lại sau nhiều ngày giảm tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng BIDV điều chỉnh giảm nhẹ 1 đồng tại chiều bán ra trong sáng nay.
Ngân hàng Sacombank hiện đang ấn định mức tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất và bán ra đạt mức thấp nhất vào hôm nay, tương ứng với mức 30.035 VND/GBP và 30.542 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.442 |
29.739 |
30.697 |
35 |
35 |
37 |
Agribank |
29.723 |
29.902 |
30.570 |
57 |
57 |
57 |
VietinBank |
29.863 |
29.913 |
30.873 |
33 |
33 |
33 |
BIDV |
29.588 |
29.767 |
30.884 |
5 |
6 |
-1 |
Techcombank |
29.466 |
29.837 |
30.770 |
34 |
34 |
34 |
NCB |
29.839 |
29.959 |
30.720 |
61 |
61 |
29 |
Eximbank |
29.781 |
29.870 |
30.611 |
42 |
42 |
55 |
Sacombank |
30.035 |
30.085 |
30.542 |
58 |
58 |
51 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm ngày thứ hai liên tiếp vào phiên giao dịch thứ Sáu. Trong khi đó, ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ nguyên mức tỷ giá bán ra với mức 22 VND/KRW.
Tỷ giá mua tiền mặt cao nhất tại ngân hàng VietinBank với mức 16,49 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra thấp nhất tại ngân hàng Vietcombank với mức 19,27 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,81 |
17,57 |
19,27 |
-0,02 |
-0,01 |
-0,01 |
Agribank |
- |
17,48 |
20,14 |
- |
-0,03 |
-0,03 |
VietinBank |
16,49 |
17,29 |
20,09 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
BIDV |
16,38 |
18,09 |
19,60 |
-0,04 |
-0,05 |
-0,05 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,48 |
16,48 |
20,40 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 14 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.247 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.370 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.247 |
3.280 |
3.386 |
14 |
14 |
14 |
VietinBank |
- |
3.278 |
3.388 |
- |
13 |
13 |
BIDV |
- |
3.261 |
3.370 |
- |
7 |
7 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.261 |
3.385 |
- |
3 |
4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.560 VND/USD và 23.930 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.349,32 VND/EUR và 26.768,19 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.272,32 VND/SGD và 18.008,45 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.349,97 VND/CAD và 18.089,41 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 606,77 VND/THB và 700,08 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.