Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 1/4: Nhiều ngoại tệ giảm giá trên thị trường ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (1/4) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Trong khi ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với hôm qua.
Sacombank là ngân hàng có giá mua vào yen Nhật cao nhất hôm nay ở mức 173,79 VND/JPY. Trong khi đó ở chiều bán ra Eximbank lại có giá thấp nhất ở mức 178,10 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
170,91 |
172,63 |
180,93 |
-0,18 |
-0,19 |
-0,2 |
Agribank |
173,71 |
173,91 |
180,77 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
172,53 |
172,68 |
182,23 |
-0,52 |
-0,37 |
1,23 |
BIDV |
172,44 |
173,48 |
181,64 |
0,19 |
0,19 |
0,2 |
Techcombank |
169,54 |
172,75 |
181,94 |
0,09 |
0,09 |
0,12 |
NCB |
173,42 |
174,62 |
180,29 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
Eximbank |
173,30 |
173,82 |
178,10 |
0,11 |
0,11 |
0,19 |
Sacombank |
173,79 |
174,29 |
179,39 |
-0,46 |
-0,46 |
-0,41 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/4: Đô la Úc và bảng Anh giảm sâu 03/04/2023 - 10:01
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay đảo chiều giảm giá tại đa số ngân hàng sau phiên tăng giá sáng qua, chỉ riêng Agribank vẫn tiếp tục duy trì giá mua - bán không đổi.
Ở chiều mua vào Sacombank tiếp tục có giá cao nhất trong các ngân hàng là 15.508 VND/AUD. Trong khi đó ở chiều bán ra Eximbank có giá thấp nhất ở mức 15.890 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.273,39 |
15.427,67 |
15.924,68 |
-79,69 |
-80,50 |
-83,07 |
Agribank |
15.484 |
15.546 |
16.020 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
15.372 |
15.392 |
16.092 |
-185 |
-265 |
-115 |
BIDV |
15.389 |
15.482 |
15.961 |
-69 |
-69 |
-73 |
Techcombank |
15.180 |
15.443 |
16.070 |
-92 |
-92 |
-86 |
NCB |
15.346 |
15.446 |
16.051 |
-93 |
-93 |
-93 |
Eximbank |
15.447 |
15.493 |
15.890 |
-63 |
-64 |
-59 |
Sacombank |
15.508 |
15.608 |
15.966 |
-64 |
-14 |
-64 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm mạnh tại đa số ngân hàng trong sáng nay, với mức giảm nhiều nhất là 394 đồng và ít nhất là 20 đồng so với hôm qua.
Sacombank vẫn đang là ngân hàng có giá mua vào bảng Anh cao nhất ở mức 28.837 VND/GBP. Trong khi đó Eximbank lại có giá bán ra thấp nhất là 29.349 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.247,32 |
28.532,64 |
29.451,83 |
-92,08 |
-93,02 |
-95,99 |
Agribank |
28.621 |
28.794 |
29.450 |
0 |
0 |
0 |
Vietinbank |
28.390 |
28.400 |
29.570 |
-354 |
-394 |
-184 |
BIDV |
28.417 |
28.588 |
29.673 |
-76 |
-77 |
-75 |
Techcombank |
28.226 |
28.592 |
29.529 |
-114 |
-115 |
-102 |
NCB |
28.571 |
28.691 |
29.365 |
-186 |
-186 |
-189 |
Eximbank |
28.557 |
28.643 |
29.349 |
-97 |
-97 |
-86 |
Sacombank |
28.837 |
28.937 |
29.353 |
-70 |
-20 |
-63 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Còn ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên như cũ.
VietinBank và BIDV đang cùng có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,77 VND/KRW. Trong khi Vietcombank lại là ngân hàng có giá bán ra thấp nhất ở mức 18,94 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,55 |
17,27 |
18,94 |
-0,1 |
-0,12 |
-0,12 |
Agribank |
- |
17,32 |
19,97 |
- |
0 |
0 |
Vietinbank |
15,77 |
15,97 |
19,77 |
-0,62 |
-1,22 |
-0,22 |
BIDV |
15,77 |
15,97 |
19,77 |
-0,52 |
-2,03 |
0,68 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,14 |
16,14 |
20,19 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,13 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ so với hôm qua. Ở chiều bán ra hiện có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.343,59 VND/CNY. Techcombank hiện có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 3.470 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.343,59 |
3.377,37 |
3.486,70 |
-1,72 |
-1,73 |
-1,79 |
Vietinbank |
- |
3.347 |
3.487 |
- |
-41 |
-11 |
BIDV |
- |
3.347 |
3.487 |
- |
-24 |
4 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.352 |
3.479 |
- |
-3 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.260 - 23.630 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.864,41 - 26.256,71 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.195,14 - 17.928,37 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.870,32 - 17.589,70 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 606,47 - 699,75 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.