|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 4/10: USD, euro, bảng Anh, yen Nhật… đồng loạt tăng

09:05 | 04/10/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, rupee Ấn Độ,... được ghi nhận tăng trong phiên giao dịch sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 4/10, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Singapore, baht Thái, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, rupee Ấn Độ,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với cùng thời điểm sáng qua.

Trong khi đó, một vài đồng ngoại tệ gồm đô la Úc, franc Thụy Sĩ, krone Na Uy và rúp Nga có điều chỉnh giảm tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank vào phiên sáng nay.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng 50 đồng ở các chiều mua - bán so với phiên trước, hiện niêm yết ở mức là 24.190 VND/USD và 24.560 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay đảo chiều tăng 33,73 đồng và 35,51 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.886,09 VND/EUR và 26.252,33 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) lấy lại đà tăng khoảng 25,77 đồng ở chiều mua vào và 26,79 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 28.709,78 VND/GBP và 29.932,07 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 158,96 VND/JPY - 168,27 VND/JPY, tiếp đà tăng nhẹ khoảng 1,03 đồng và 1,09 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) kéo dài đà giảm khoảng 91,63 đồng và 95,58 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 14.997,72 VND/AUD (mua vào) và 15.636,23 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) hiện có giá mua vào và bán ra tương ứng là 581,67 VND/THB và 671,1 VND/THB, xoay chiều tăng trở lại khoảng 1,26 đồng và 1,46 đồng vào phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.271,8 VND/CNY - tăng 5,37 đồng và ở chiều bán ra là 3.411,61 VND/CNY - tăng 5,59 so với cùng thời điểm cuối tuần trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,53 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,92 VND/KRW, ghi nhận tăng nhẹ 0,03 đồng và 0,04 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.190,00

24.220,00

24.560,00

50,00

50,00

50,00

Euro

EUR

24.886,09

25.137,46

26.252,33

33,73

34,07

35,51

Bảng Anh

GBP

28.709,78

28.999,78

29.932,07

25,77

26,03

26,79

Yen Nhật

JPY

158,96

160,57

168,27

1,03

1,05

1,09

Đô la Úc

AUD

14.997,72

15.149,21

15.636,23

-91,63

-92,56

-95,58

Đô la Singapore

SGD

17.318,58

17.493,52

18.055,90

41,01

41,43

42,71

Baht Thái

THB

581,67

646,30

671,10

1,26

1,41

1,46

Đô la Canada

CAD

17.345,12

17.520,32

18.083,57

1,89

1,91

1,92

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.808,64

26.069,33

26.907,41

-24,95

-25,21

-26,09

Đô la Hong Kong

HKD

3.034,68

3.065,34

3.163,88

5,33

5,39

5,55

Nhân dân tệ

CNY

3.271,80

3.304,85

3.411,61

5,37

5,42

5,59

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.361,62

3.490,58

-

5,38

5,58

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,32

304,03

-

0,51

0,53

Won Hàn Quốc

KRW

15,53

17,25

18,92

0,03

0,03

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

78.684,43

81.835,45

-

179,95

186,93

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.108,77

5.220,53

-

8,39

8,55

Krone Na Uy

NOK

-

2.182,93

2.275,76

-

-12,14

-12,66

Rúp Nga

RUB

-

232,10

256,95

-

-4,83

-5,35

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.484,83

6.744,52

-

10,30

10,69

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.158,65

2.250,45

-

1,38

1,44

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Toàn cảnh kết quả kinh doanh quý I: Vượt qua giai đoạn khó khăn nhất
SSI Research cho biết kết quả lợi nhuận của các doanh nghiệp niêm yết duy trì tăng trưởng trong quý I/2024, tuy nhiên tốc độ tăng đã chậm lại. Song đơn vị phân tích này nhìn nhận kết quả lợi nhuận của các doanh nghiệp có thể đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất để bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định hơn.