|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 19/5: USD lặng sóng, euro tiếp tục giảm

09:05 | 19/05/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, các đồng đô la Úc, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật tiếp tục giảm giá. Trong khi đó, đồng USD ghi nhận những giá vào phiên giao dịch sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 19/5, nhiều ngoại tệ tiếp tục giảm giá so với cùng thời điểm ngày hôm qua, bao gồm: đô la Úc, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, Baht Thái…

Trong khi đó, một vài đồng tiền tệ khác lại có tỷ giá tăng trong phiên giao dịch sáng nay như: Đô la Hồng Kông, won Hàn Quốc và riyal Ả Rập Xê Út.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ghi nhận không đổi ở mỗi chiều mua - bán, niêm yết lần lượt ở mức là 23.260 VND/USD và 23.630 VND/USD tại mỗi chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục giảm mạnh 134,86 đồng và 142,41 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.633,54 VND/EUR và 26.012,92 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) duy trì đà giảm 148,58 đồng ở chiều mua vào và 154,91 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá mua - bán bảng Anh xuống mức 28.373,03 VND/GBP và 29.582,91 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.265,93 VND/CNY, giảm 17,27 đồng và ở chiều bán ra là 3.405,71 VND/CNY, giảm 18,01 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 164,86 VND/JPY - 174,53 VND/JPY, tiếp tục giảm thêm 0,87 đồng và 0,92 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,24 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,57 VND/KRW, tiếp đà tăng nhẹ 0,06 đồng và 0,07 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) đảo chiều giảm 66,28 đồng và 69,11 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.163,68 VND/AUD (mua vào) và 15.810,28 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 602,76 VND/THB - 695,47 VND/THB, tiếp tục mất thêm 2,64 - 3,05 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

 

Đô la Úc

AUD

15.163,68

15.316,84

15.810,28

-66,28

-66,96

-69,11

Đô la Canada

CAD

16.949,11

17.120,32

17.671,85

-40,31

-40,71

-42,03

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.282,16

25.537,54

26.360,24

-154,71

-156,27

-161,30

Nhân dân tệ

CNY

3.265,93

3.298,92

3.405,71

-17,27

-17,44

-18,01

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.332,11

3.460,16

-

-18,77

-19,49

Euro

EUR

24.633,54

24.882,37

26.012,92

-134,86

-136,22

-142,41

Bảng Anh

GBP

28.373,03

28.659,63

29.582,91

-148,58

-150,08

-154,91

Đô la Hồng Kông

HKD

2.921,30

2.950,81

3.045,87

1,01

1,02

1,05

Rupee Ấn Độ

INR

-

282,80

294,14

-

-1,04

-1,09

Yen Nhật

JPY

164,86

166,52

174,53

-0,87

-0,88

-0,92

Won Hàn Quốc

KRW

15,24

16,94

18,57

0,06

0,07

0,07

Dinar Kuwait

KWD

-

76.125,00

79.178,67

-

-74,39

-77,38

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.115,26

5.227,50

-

-19,24

-19,66

Krone Na Uy

NOK

-

2.106,86

2.196,60

-

-27,36

-28,52

Rúp Nga

RUB

-

277,67

307,43

-

-2,27

-2,50

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.238,36

6.488,60

-

0,50

0,52

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.177,08

2.269,81

-

-22,51

-23,46

Đô la Singapore

SGD

16.974,28

17.145,74

17.698,09

-58,17

-58,76

-60,66

Baht Thái

THB

602,76

669,74

695,47

-2,64

-2,93

-3,05

Đô la Mỹ

USD

23.260,00

23.290,00

23.630,00

0,00

0,00

0,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Chủ tịch SSI: Rủi ro lớn nhất của thị trường nằm ở niềm tin nhà đầu tư
Công ty chứng khoán đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 8.112 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 3.398 tỷ đồng. So với kết quả 2023, các chỉ tiêu này tăng lần lượt 13% và 19% và là mức cao kỷ lục.