|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 17/5: Đa số các đồng ngoại tệ điều chỉnh giảm tỷ giá

09:17 | 17/05/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, tỷ giá mua - bán của đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái, đô la Singapore,... được điều chỉnh giảm trong phiên giao dịch sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h00 ngày 17/5, Vietcombank điều chỉnh đồng loạt giảm đối với phần lớn các đồng ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại giảm tỷ giá bao gồm đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái, đô la Singapore,...

Ngoài ra, có một vài đồng tiền tệ được điều chỉnh tăng tỷ giá so với trước như: USD, đô la Hồng Kông và riyal Ả Rập Xê Út.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng nhẹ 5 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ấn định lần lượt ở mức là 23.255 VND/USD và 23.625 VND/USD tại mỗi chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay xoay chiều giảm 17,55 đồng và 18,54 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.833,96 VND/EUR và 26.224,57 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trở lại đà giảm 89,87 đồng ở chiều mua vào và 93,72 đồng ở chiều bán ra, lần lượt hạ tỷ giá mua - bán bảng Anh xuống mức 28.529,24 VND/GBP và 29.745,78 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.291,63 VND/CNY, giảm 11,89 đồng và ở chiều bán ra là 3.432,51 VND/CNY, giảm 12,40 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 167,27 VND/JPY - 177,09 VND/JPY, tiếp tục mất thêm 0,45 đồng và 0,47 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,12 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,42 VND/KRW, quay đầu giảm 0,08 đồng và 0,1 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) lao dốc trở lại 108,71 đồng và 113,35 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.213,00 VND/AUD (mua vào) và 15.861,72 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 607,05 VND/THB - 700,42 VND/THB, giảm trở lại 6,88 - 7,94 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

 

Đô la Úc

AUD

15.213,00

15.366,67

15.861,72

-108,71

-109,81

-113,35

Đô la Canada

CAD

16.965,62

17.136,99

17.689,07

-7,72

-7,80

-8,06

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.510,92

25.768,60

26.598,76

-23,05

-23,29

-24,05

Nhân dân tệ

CNY

3.291,63

3.324,87

3.432,51

-11,89

-12,01

-12,40

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.360,09

3.489,21

-

-2,86

-2,98

Euro

EUR

24.833,96

25.084,81

26.224,57

-17,55

-17,73

-18,54

Bảng Anh

GBP

28.529,24

28.817,41

29.745,78

-89,87

-90,78

-93,72

Đô la Hồng Kông

HKD

2.916,13

2.945,58

3.040,48

0,51

0,51

0,53

Rupee Ấn Độ

INR

-

284,31

295,71

-

-0,05

-0,05

Yen Nhật

JPY

167,27

168,96

177,09

-0,45

-0,45

-0,47

Won Hàn Quốc

KRW

15,12

16,8

18,42

-0,08

-0,08

-0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

76.183,14

79.239,17

-

-58,25

-60,61

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.143,64

5.256,51

-

-22,96

-23,46

Krone Na Uy

NOK

-

2.142,84

2.234,11

-

-26,49

-27,62

Rúp Nga

RUB

-

277,31

307,02

-

-2,51

-2,78

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.237,03

6.487,22

-

1,50

1,56

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.206,51

2.300,49

-

-14,48

-15,10

Đô la Singapore

SGD

17.059,32

17.231,64

17.786,77

-51,27

-51,79

-53,46

Baht Thái

THB

607,05

674,50

700,42

-6,88

-7,65

-7,94

Đô la Mỹ

USD

23.255,00

23.285,00

23.625,00

5,00

5,00

5,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

[LIVE] ĐHĐCĐ Nam Long: Doanh số quý I ước đạt 1.160 tỷ đồng, có thể đưa ra thị trường 15.000 sản phẩm trong ba năm tới
HĐQT Nam Long định hướng phát triển trong năm 2024 tập trung vào dòng sản phẩm nhà ở vừa túi tiền và hợp với nhu cầu thị trường, mục tiêu bán trên 3.100 sản phẩm với doanh số kỳ vọng đạt 9.554 tỷ đồng.