|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 18/1: Các ngoại tệ biến động trái chiều

09:35 | 18/01/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, đồng euro, nhân dân tệ, yen Nhật vẫn tiếp đà giảm giá. Mặt khác đô la Úc, bảng Anh, đô la Canada đảo chiều tăng trở lại tại Vietcombank.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h15 ngày 18/1, giá giao dịch USD đứng yên không đổi so với ghi nhận trong phiên giao dịch sáng qua.

Một số ngoại tệ quay đầu tăng giá sau khi đồng loạt giảm giá vào sáng qua như: Đô la Úc, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, bảng Anh, krone Na Uy, baht Thái…

Bên cạnh đó các ngoại tệ khác có giá mua - bán vẫn tiếp đà giảm giá tại Vietcombank trong sáng nay như: Nhân dân tệ, euro, đô la Hồng Kông, yen Nhật, won Hàn Quốc, đô la Singapore, rúp Nga…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) ghi nhận ở chiều mua vào là 23.250 VND/USD - ở chiều bán ra là 23.600 VND/USD, giữ ổn định trong sáng nay.

Tỷ giá euro (EUR) ở hai chiều mua - bán ghi nhận lần lượt là 24.635,36 EUR/VND - 26.014,88 EUR/VND, giảm thêm 36,55 - 38,59 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giá trở lại 162,15 - 169,07 đồng sau khi giảm giá vào sáng qua. Theo đó giá mua vào và bán ra đồng bảng Anh tương ứng là 28.031,38 VND/GBP - 29.226,73 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tiếp tục giảm sâu 21,81 - 22,74 đồng ở hai chiều giao dịch. Giá nhân dân tệ ở chiều mua vào là 3.389,73 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.534,81 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại chiều mua vào là 177,03 VND/JPY - tại chiều bán ra là 187,42 VND/JPY, giảm lần lượt 0,43 - 0,45 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,39 VND/KRW, không đổi so với hôm qua. Trong khi đó ở chiều bán ra là 19,96 VND/KRW, giảm nhẹ 0,01 đồng.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào là 15.952,35 VND/AUD - ở chiều bán ra là 16.632,61 VND/AUD, tiếp tục tăng thêm 41,11 - 42,86 đồng so với trước.

Tỷ giá baht Thái (THB) ở hai chiều mua - bán lần lượt là 627,62 VND/THB - 724,16 VND/THB, tăng nhẹ 0,57 - 0,66 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.952,35

16.113,49

16.632,61

41,11

41,53

42,86

Đô la Canada

CAD

17.058,59

17.230,90

17.786,02

7,64

7,72

7,97

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.767,59

25.017,77

25.823,77

82,96

83,80

86,51

Nhân dân tệ

CNY

3.389,73

3.423,97

3.534,81

-21,81

-22,03

-22,74

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.337,09

3.465,34

-

-11,90

-12,35

Euro

EUR

24.635,36

24.884,21

26.014,88

-36,55

-36,91

-38,59

Bảng Anh

GBP

28.031,38

28.314,52

29.226,73

162,15

163,79

169,07

Đô la Hồng Kông

HKD

2.920,22

2.949,72

3.044,75

-4,60

-4,65

-4,80

Rupee Ấn Độ

INR

-

286,33

297,82

-

0,31

0,33

Yen Nhật

JPY

177,03

178,82

187,42

-0,43

-0,43

-0,45

Won Hàn Quốc

KRW

16,39

18,21

19,96

0,00

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

76.558,31

79.629,48

-

25,06

26,07

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.358,94

5.476,54

-

-12,41

-12,68

Krone Na Uy

NOK

-

2.327,15

2.426,27

-

15,51

16,17

Rúp Nga

RUB

-

325,64

360,53

-

-0,93

-1,03

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.223,74

6.473,41

-

0,83

0,86

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.203,53

2.297,39

-

-0,38

-0,39

Đô la Singapore

SGD

17.294,94

17.469,63

18.032,45

-10,48

-10,59

-10,93

Baht Thái

THB

627,62

697,36

724,16

0,57

0,63

0,66

Đô la Mỹ

USD

23.250

23.280

23.600

0

0

0

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai