|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 18/1: Tăng giảm không đồng nhất

09:24 | 18/01/2023
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (18/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV biến động trái chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 19/1

Vào lúc 9h10 sáng nay, tỷ giá BIDV biến động trái chiều với các đồng ngoại tệ đang được giao dịch. Trong đó, đồng đô la Hong Kong, đồng yen Nhật, đồng euro và đồng Ringgit Malaysia giảm. Tỷ giá BIDV của các đồng ngoại tệ còn lại tăng, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 9h10 cho thấy, tỷ giá USD ghi nhận chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ở cùng mức 23.285 VND/USD và chiều bán ra là 23.585 VND/USD, cùng tăng 5 đồng. 

Tỷ giá bảng Anh trong sáng nay, chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt tăng 210 đồng và 211 đồng lên mức 28.167 VND/GBP và 28.337 VND/GBP. Tỷ giá bán ra tăng 218 đồng lên 29.260 VND/GBP.

Trong khi đó, ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch đồng đô la Hong Kong với tỷ giá mua tiền mặt là 2.932 VND/HKD, mua chuyển khoản là 2.953 VND/HKD, chiều bán ra là 3.039 VND/HKD, cùng giảm 4 đồng.

Sau khi giảm lần lượt 0,16 đồng, 0,15 đồng và 0,17 đồng, tỷ giá yen Nhật ghi nhận cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và chiều bán ra tương ứng là 178,160 VND/JPY, 179,240 VND/JPY và 187,510 VND/JPY.

Ngân hàng BIDV điều chỉnh tỷ giá euro giảm 68 đồng cho chiều mua tiền mặt, chiều mua chuyển khoản và giảm 71 đồng cho chiều bán ra lần lượt ở mức 24.812 VND/EUR, 24.879 VND/EUR và 26.016 VND/EUR. 

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 24.863 VND/CHF và chiều bán ra là 25.804 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 671,48 VND/THB và chiều bán ra là 741,07 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 16.017 VND/AUD và chiều bán ra là 16.629 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 17.114 VND/CAD và chiều bán ra là 17.773 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.359 VND/SGD và chiều bán ra là 17.992 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.805 VND/NZD và chiều bán ra là 15.268 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 16,96 VND/KRW và chiều bán ra là 19,87 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 698,85 VND/TWD và chiều bán ra là 794,74 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 5.061,10 VND/MYR và chiều bán ra là 5.559,33 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 18/1/2023

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

23.285

23.285

23.585

5

5

5

GBP

Bảng Anh

28.167

28.337

29.260

210

211

218

HKD

Dollar Hồng Kông

2.932

2.953

3.039

-4

-4

-4

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.863

25.014

25.804

110

111

106

JPY

Yên Nhật

178,160

179,240

187,510

-0,16

-0,15

-0,17

THB

Baht Thái Lan

671,480

678,260

741,070

1,36

1,37

1,73

AUD

Dollar Australia

16.017

16.113

16.629

50

49

56

CAD

Dollar Canada

17.114

17.217

17.773

24

24

25

SGD

Dollar Singapore

17.359

17.464

17.992

10

10

11

NZD

Dollar New Zealand

14.805

14.895

15.268

109

110

118

KRW

Won Hàn Quốc

16,960

18,740

19,870

0,03

0,03

0,03

EUR

Euro

24.812

24.879

26.016

-68

-68

-71

TWD

Dollar Đài Loan

698,850

-

794,740

1,09

-

1,24

MYR

Ringgit Malaysia

5.061,100

-

5.559,330

-8

-

-10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.