|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 17/8: USD, euro, yen Nhật, đô la Úc đảo chiều giảm

09:22 | 17/08/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, tỷ giá mua - bán của USD, euro, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, đô la Singapore,... được điều chỉnh giảm trong phiên sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 17/8, Vietcombank điều chỉnh đồng loạt giảm đối với phần lớn các đồng ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại giảm tỷ giá bao gồm USD, euro, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, đô la Singapore,...

Trong khi đó, bảng Anh và rúp Nga là hai đồng ngoại tệ có tỷ giá tăng trong phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) xoay chiều giảm 25 đồng ở các chiều mua - bán so với sáng qua, hiện niêm yết ở mức là 23.750 VND/USD và 24.120 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay đảo chiều giảm mạnh 105,91 đồng và 111,8 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.360,85 VND/EUR và 26.780,01 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 20,39 đồng ở chiều mua vào và 21,3 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.680,22 VND/GBP và 30.944,75 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 159,14 VND/JPY - 168,47 VND/JPY, quay đầu giảm 1,04 đồng và 1,1 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu lao dốc 116,06 đồng và 120,97 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 14.939,28 VND/AUD (mua vào) và 15.575,78 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 595,61 VND/THB - 687,2 VND/THB, ghi nhận giảm 1,97 đồng và 2,27 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3214,01 VND/CNY - giảm 10,6 đồng và ở chiều bán ra là 3.351,45 VND/CNY - giảm 11,05 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,43 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,8 VND/KRW, ghi nhận giảm 0,05 đồng và 0,06 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

23.750,00

23.780,00

24.120,00

-25,00

-25,00

-25,00

Euro

EUR

25.360,85

25.617,02

26.780,01

-105,91

-106,98

-111,80

Bảng Anh

GBP

29.680,22

29.980,02

30.944,75

20,39

20,59

21,30

Yen Nhật

JPY

159,14

160,75

168,47

-1,04

-1,05

-1,10

Đô la Úc

AUD

14.939,28

15.090,19

15.575,78

-116,06

-117,22

-120,97

Đô la Singapore

SGD

17.150,85

17.324,09

17.881,57

-43,19

-43,62

-44,99

Baht Thái

THB

595,61

661,79

687,20

-1,97

-2,19

-2,27

Đô la Canada

CAD

17.233,16

17.407,23

17.967,38

-84,49

-85,35

-88,06

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.511,35

26.779,14

27.640,87

-79,04

-79,84

-82,36

Đô la Hong Kong

HKD

2.980,96

3011,07

3.107,96

-5,70

-5,76

-5,95

Nhân dân tệ

CNY

3214,01

3.246,47

3.351,45

-10,60

-10,71

-11,05

Krone Đan Mạch

DKK

-

3429,01

3560,66

-

-14,18

-14,71

Rupee Ấn Độ

INR

-

287,14

298,65

-

-0,16

-0,17

Won Hàn Quốc

KRW

15,43

17,14

18,8

-0,05

-0,06

-0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

77.590,11

80.699,73

-

-106,30

-110,43

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.106,26

5.218,13

-

-5,34

-5,44

Krone Na Uy

NOK

-

2.205,52

2299,38

-

-24,36

-25,39

Rúp Nga

RUB

-

236,54

261,87

-

3,74

4,14

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6368,09

6.623,30

-

-5,97

-6,21

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.144,81

2236,08

-

-16,90

-17,62

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Những nhóm cổ phiếu nào là tâm điểm nếu Việt Nam được công nhận là nền kinh tế thị trường?
Theo Chứng khoán SSI, lợi ích lớn nhất khi được công nhận quy chế kinh tế thị trường là các doanh nghiệp xuất khẩu từ Việt Nam có thể sử dụng giá sản xuất của chính doanh nghiệp đó trong trường hợp Mỹ tiến hành điều tra thuế chống bán phá, tạo ra lợi thế cạnh tranh bình đẳng giữa hàng hóa của Việt Nam đối với hàng hóa xuất khẩu của các quốc gia khác