|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 14/11: Xoay chiều đồng loạt tăng vào phiên sáng nay

09:11 | 14/11/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, đô la Singapore, franc Thuỵ Sỹ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển,... được ngân hàng điều chỉnh tăng ở các chiều giao dịch.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 14/11, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, baht Thái, đô la Singapore, franc Thuỵ Sỹ, đô la Hong Kong, rupee Ấn Độ, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, riyal Ả Rập Xê Út và Krona Thụy Điển,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với thời điểm sáng qua.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp đà tăng 50 đồng trong phiên hôm nay, hiện đang được niêm yết ở mức 24.170 VND/USD tại chiều mua và 24.540 VND/USD tại chiều bán ra. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua và bán tiếp tục tăng thêm 92,45 đồng và 97,43 đồng, tương ứng với mức 25.404,67 VND/EUR và 26.799,42 VND/EUR. 

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng tốc, ghi nhận mức tăng khoảng 183,06 đồng ở chiều mua vào và 190,76 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá của đồng ngoại tệ này lên mức 29.144,49 VND/GBP và 30.385,33 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) hiện đang ghi nhận tỷ giá mua vào và bán ra ứng với mức 156,11 VND/JPY và 165,25 VND/JPY, đảo chiều tăng nhẹ khoảng 0,18 đồng và 0,19 đồng tại hai chiều so với phiên hôm trước. 

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào quay đầu tăng 83,23 đồng và chiều bán ra tăng 86,72 đồng trong phiên sáng nay, hiện đang ở mức lần lượt 15.144,50 VND/AUD và 15.789,28 VND/AUD. 

Tỷ giá baht Thái (THB) được niêm yết với mức tỷ giá mua vào là 597,99 VND/THB và mức tỷ giá bán ra là 689,92 VND/THB, ghi nhận tăng 2,39 đồng và 2,75 đồng tại hai chiều mua - bán tại phiên giao dịch sáng nay. 

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại chiều mua vào là 3.274,77 VND/CNY - tăng 7,04 đồng và 3.414,71 VND/CNY - tăng 7,33 đồng so với cùng thời điểm vào sáng ngày hôm qua. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xuống mức 15,94 VND/KRW ở chiều mua vào (ghi nhận đi ngang) và 19,32 VND/KRW ở chiều bán ra (tăng nhẹ 0,01 đồng) vào phiên sáng nay.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.170,00

24.200,00

24.540,00

50,00

50,00

50,00

Euro

EUR

25.404,67

25.661,28

26.799,42

92,45

93,38

97,43

Bảng Anh

GBP

29.144,49

29.438,88

30.385,33

183,06

184,91

190,76

Yen Nhật

JPY

156,11

157,69

165,25

0,18

0,18

0,19

Đô la Úc

AUD

15.144,50

15.297,47

15.789,28

83,23

84,07

86,72

Đô la Singapore

SGD

17.472,41

17.648,90

18.216,30

44,85

45,31

46,70

Baht Thái

THB

597,99

664,43

689,92

2,39

2,65

2,75

Đô la Canada

CAD

17.210,32

17.384,17

17.943,06

42,80

43,24

44,57

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.351,10

26.617,27

27.473,01

80,34

81,15

83,67

Đô la Hong Kong

HKD

3.041,51

3.072,23

3.171,00

7,10

7,17

7,39

Nhân dân tệ

CNY

3.274,77

3.307,85

3.414,71

7,04

7,11

7,33

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.431,92

3.563,58

-

12,00

12,45

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,10

303,80

-

1,00

1,04

Won Hàn Quốc

KRW

15,94

17,71

19,32

0,00

0,00

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

78.721,73

81.874,35

-

110,72

114,88

Ringgit Malaysia

MYR

-

5124,1

5.236,21

-

11,60

11,85

Krone Na Uy

NOK

-

2.154,48

2.246,11

-

11,21

11,69

Rúp Nga

RUB

-

252,32

279,33

-

1,50

1,66

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.479,16

6.738,64

-

13,47

14,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.203,97

2.297,70

-

18,16

18,93

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên