|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 12/11: Euro, bảng Anh tiếp đà tăng giá

08:46 | 12/11/2022
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, các đồng euro, bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật vẫn tiếp tục tăng giá tại Vietcombank. Trong khi đó đồng đô la Mỹ và nhân dân tệ được điều chỉnh giảm giá.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h20 ngày 12/11: Sau phiên tăng giá đồng loạt vào hôm qua thì sáng nay đã có một số ngoại tệ quay đầu giảm tại Vietcombank, ví dụ như: USD, nhân dân tệ, Đô la Hồng Kông, Rupee Ấn Độ, Ringgit Malaysia, Rúp Nga, Baht Thái…

Trong khi đó các đồng tiền tệ khác vẫn tiếp tục tăng giá trong sáng nay như: Đô la Úc, Đô la Canada, Euro, Bảng Anh, Yen Nhật, Won Hàn Quốc…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) quay đầu giảm mạnh 57 đồng ở chiều mua vào xuống còn 24.630 VND/USD - trong khi ở chiều bán ra giảm nhẹ 7 đồng xuống mức 24.860 VND/USD.

Tỷ giá euro tiếp tục tăng thêm 59,89 - 63,21 đồng tại mỗi chiều giao dịch, theo đó giá mua vào là 24.726,01 VND/EUR - giá bán ra là 26.087,09 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận trong sáng nay là 28.334,71 VND/GBP (mua vào) - 29.516,39 VND/GBP (bán ra), tăng thêm 63,52 - 66,20 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm 3,41 - 3,55 đồng ở mỗi chiều mua - bán, vì vậy giá giao dịch ở mỗi chiều lần lượt là 3.386,49 VND/CNY - 3.528,25 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào là 170,75 VND/JPY, tăng 0,59 đồng và ở chiều bán ra là 180,60 VND/JPY, tăng 0,61 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào tăng thêm 0,26 đồng lên mức 16,29 VND/KRW - ở chiều bán ra tăng thêm 0,31 đồng lên mức 19,83 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp đà tăng mạnh thêm 90,42 đồng - 94,21 đồng ở mỗi chiều mua - bán, nâng giá giao dịch lên mức 16.068,52 VND/AUD - 16.738,65 VND/AUD (mua - bán).

Tỷ giá baht Thái (THB) ở hai chiều mua - bán lần lượt là 608,51 VND/THB - 701,48 VND/THB, giảm nhẹ 0,62 đồng - 0,70 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.068,52

16.230,83

16.738,65

90,42

91,33

94,21

Đô la Canada

CAD

18.188,33

18.372,05

18.946,86

15,81

15,97

16,49

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.115,33

25.369,02

26.162,75

24,16

24,40

25,19

Nhân dân tệ

CNY

3.386,49

3.420,69

3.528,25

-3,41

-3,45

-3,55

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.349,01

3.474,58

-

7,91

8,21

Euro

EUR

24.726,01

24.975,77

26.087,09

59,89

60,50

63,21

Bảng Anh

GBP

28.334,71

28.620,92

29.516,39

63,52

64,16

66,20

Đô la Hồng Kông

HKD

3.089,14

3.120,34

3.217,97

-1,50

-1,51

-1,56

Rupee Ấn Độ

INR

-

306,75

318,77

-

-0,77

-0,80

Yen Nhật

JPY

170,75

172,47

180,60

0,59

0,59

0,61

Won Hàn Quốc

KRW

16,29

18,1

19,83

0,26

0,28

0,31

Dinar Kuwait

KWD

-

80.528,15

83.683,14

-

-2,57

-2,60

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.297,32

5.408,69

-

-5,33

-5,44

Krone Na Uy

NOK

-

2.419,01

2.519,78

-

10,73

11,18

Rúp Nga

RUB

-

395,62

437,61

-

-0,40

-0,44

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.589,64

6.847,81

-

-6,64

-6,90

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.301,81

2.397,69

-

6,04

6,30

Đô la Singapore

SGD

17.567,98

17.745,43

18.300,63

49,69

50,18

51,77

Baht Thái

THB

608,51

676,13

701,48

-0,62

-0,68

-0,70

Đô la Mỹ

USD

24.630

24.660

24.860

-57

-57

-7

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai